
Khảo sát tỉ lệ bệnh võng mạc đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại phòng khám Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.52 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết xác định tỉ lệ bệnh võng mạc đái tháo đường (BVMĐTĐ) và các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại phòng khám Bệnh viện Nhân Dân Gia Định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tỉ lệ bệnh võng mạc đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại phòng khám Bệnh viện Nhân dân Gia Định Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT TỈ LỆ BỆNH VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG & CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Nguyễn Thị Bích Đào*, Trần Đỗ Lan Phương** TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỉ lệ bệnh võng mạc đái tháo đường (BVMĐTĐ) và các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại phòng khám Bệnh viện Nhân Dân Gia Định. Phương pháp: Đây là nghiên cứu mô tả - cắt ngang, quan sát tiến cứu. Mẫu gồm 303 bệnh nhân ĐTĐ được chọn ngẫu nhiên từ dân số ĐTĐ típ 2 đến khám tại phòng khám nội tiết bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ tháng 10/2014 đến tháng 06/2015.Tất cả bệnh nhân được kiểm tra thị lực, nhãn áp, khám mắt bằng sinh hiển vi với kính tiếp xúc, đồng tử giãn, chụp hình màu võng mạc bằng kỹ thuật số đáy mắt (máy TRC-NW8F hãng TOPCON của Nhật). Bệnh võng mạc được phân loại theo Phân loại lâm sàng quốc tếETDRS năm 2010”. Các yếu tố giả định nguy cơ cũng được ghi nhận như: tuổi, giới, thời gian mắc bệnh ĐTĐ, hút thuốc lá, BMI, kiểm soát huyết áp, mức độ kiểm soát glucose máu, rối loạn lipid máu, albumin niệu và biến chứng thần kinh đái tháo đường (ĐTĐ) để phân tích sự liên quan của chúng với bệnh võng mạc ĐTĐ. Kết quả: Tỉ lệ mắc BVMĐTĐ chung là 24,1% bao gồm: BVMĐTĐ không tăng sinh nhẹ 15,51%; BVMĐTĐ không tăng sinh vừa 2,31%, BVMĐTĐ không tăng sinh nặng 1,65% và BVMĐTĐ tăng sinh chiếm 4,62%. Ở nhóm ĐTĐ mới phát hiện, tỉ lệ mắc BVMĐTĐ là 25,0%. Phân tích hồi qui logistic đa biến cho thấy BVMĐTĐ có liên quan mạnh với thời gian mắc bệnh ĐTĐ, tình trạng kiểm soát đường huyết đói và albumin niệu. Không thấy có sự liên quan giữa BVMĐTĐ với tuổi, giới, hút thuốc lá, BMI, huyết áp,HbA1c, rối loạn lipid máu và biến chứng thần kinh ĐTĐ. Kết luận: Tỉ lệ mắc BVMĐTĐ trong nghiên cứu này tương đương với các nghiên cứu của các nước trong khu vực. Thời gian mắc bệnh ĐTĐ, tình trạng kiểm soát đường huyết đói, sự hiện diện albumin niệu là những yếu tố nguy cơ của BVMĐTĐ. Từ khoá: Bệnh võng mạc đái tháo đường. ABSTRACT PREVALENCE AND RISK FACTORS OF RETINOPATHY AMONG PATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES AT NHÂN DÂN GIA ĐỊNH HOSPITAL Nguyen Thi Bich Dao, Tran Do Lan Phuong *Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 6 - 2016: 43 - 50 Purpose: To estimate the prevalence of diabetic retinopathy (DR) in a population of type 2 diabetes patient at Nhân Dân Gia Định hospital and to evaluate the risk factors underlying its development. Method: This is a hospital – based cross-sectional study. 303 patients recruited from type 2 diabetes mellitus patient follow up at Nhan Dan Gia Đinh hospital Ho Chi Minh City from 10/2014 to 06/2015 were randomized. All patients are tested visual acuity, intraocular pressure, microscopic examination of living with contact lenses, dilated pupils, capturing color digital retinal fundus (TOPCON TRC - NW8FJapan). Retinopathy was classified according to the International Classification of clinical ETDRS 2010. Presumed risk factors also were recorded : * Bệnh viện Tâm Đức ** Bệnh viện Nhân Dân Gia Định Tác giả liên lạc: PGS.TS.BS.Nguyễn Thị Bích Đào ĐT: 0983915048 Email: phd_bichdao@hotmail.com Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016 43 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 age, sex, time of diagnosis of diabetes,smoking,BMI, fasting plasma glucose level of control, control blood pressure, dyslipidemia, albuminuria and diabetic neuropathy to analyze their associations with diabetic retinopathy. Result: The prevalence of any DR was 24,1%, including: mild non-proliferative diabetic retinopathy (mild NPDR) 15,51%; moderate NPDR 2,31%, severe NPDR 1,65%; proliferative diabetic retinopathy (PDR) 4,62%. The rate of DR in patient with newly diagnosed diabetes was 25.0%. Multiple logistic regression analysis showed that DR was significantly associated with duration of diabetes, fasting plasma glucose level of control and albuminuria. No association was found between the presence of any diabetic retinopathy and age, sex, smoking, BMI, control blood pressure, HbA1c, dyslipidemia, diabetic neuropathy. Conclusions: This study shows that the prevalence of DR in patient with type 2 diabetes is similar to the countries in the region. Duration of diabetes, fasting plasma glucose level of control and albuminuria was risk factors of DR. Keywords: Diabetic retinopathy. ĐẶT VẤN ĐỀ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tỉ lệ bệnh võng mạc đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại phòng khám Bệnh viện Nhân dân Gia Định Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT TỈ LỆ BỆNH VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG & CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Nguyễn Thị Bích Đào*, Trần Đỗ Lan Phương** TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỉ lệ bệnh võng mạc đái tháo đường (BVMĐTĐ) và các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại phòng khám Bệnh viện Nhân Dân Gia Định. Phương pháp: Đây là nghiên cứu mô tả - cắt ngang, quan sát tiến cứu. Mẫu gồm 303 bệnh nhân ĐTĐ được chọn ngẫu nhiên từ dân số ĐTĐ típ 2 đến khám tại phòng khám nội tiết bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ tháng 10/2014 đến tháng 06/2015.Tất cả bệnh nhân được kiểm tra thị lực, nhãn áp, khám mắt bằng sinh hiển vi với kính tiếp xúc, đồng tử giãn, chụp hình màu võng mạc bằng kỹ thuật số đáy mắt (máy TRC-NW8F hãng TOPCON của Nhật). Bệnh võng mạc được phân loại theo Phân loại lâm sàng quốc tếETDRS năm 2010”. Các yếu tố giả định nguy cơ cũng được ghi nhận như: tuổi, giới, thời gian mắc bệnh ĐTĐ, hút thuốc lá, BMI, kiểm soát huyết áp, mức độ kiểm soát glucose máu, rối loạn lipid máu, albumin niệu và biến chứng thần kinh đái tháo đường (ĐTĐ) để phân tích sự liên quan của chúng với bệnh võng mạc ĐTĐ. Kết quả: Tỉ lệ mắc BVMĐTĐ chung là 24,1% bao gồm: BVMĐTĐ không tăng sinh nhẹ 15,51%; BVMĐTĐ không tăng sinh vừa 2,31%, BVMĐTĐ không tăng sinh nặng 1,65% và BVMĐTĐ tăng sinh chiếm 4,62%. Ở nhóm ĐTĐ mới phát hiện, tỉ lệ mắc BVMĐTĐ là 25,0%. Phân tích hồi qui logistic đa biến cho thấy BVMĐTĐ có liên quan mạnh với thời gian mắc bệnh ĐTĐ, tình trạng kiểm soát đường huyết đói và albumin niệu. Không thấy có sự liên quan giữa BVMĐTĐ với tuổi, giới, hút thuốc lá, BMI, huyết áp,HbA1c, rối loạn lipid máu và biến chứng thần kinh ĐTĐ. Kết luận: Tỉ lệ mắc BVMĐTĐ trong nghiên cứu này tương đương với các nghiên cứu của các nước trong khu vực. Thời gian mắc bệnh ĐTĐ, tình trạng kiểm soát đường huyết đói, sự hiện diện albumin niệu là những yếu tố nguy cơ của BVMĐTĐ. Từ khoá: Bệnh võng mạc đái tháo đường. ABSTRACT PREVALENCE AND RISK FACTORS OF RETINOPATHY AMONG PATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES AT NHÂN DÂN GIA ĐỊNH HOSPITAL Nguyen Thi Bich Dao, Tran Do Lan Phuong *Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 6 - 2016: 43 - 50 Purpose: To estimate the prevalence of diabetic retinopathy (DR) in a population of type 2 diabetes patient at Nhân Dân Gia Định hospital and to evaluate the risk factors underlying its development. Method: This is a hospital – based cross-sectional study. 303 patients recruited from type 2 diabetes mellitus patient follow up at Nhan Dan Gia Đinh hospital Ho Chi Minh City from 10/2014 to 06/2015 were randomized. All patients are tested visual acuity, intraocular pressure, microscopic examination of living with contact lenses, dilated pupils, capturing color digital retinal fundus (TOPCON TRC - NW8FJapan). Retinopathy was classified according to the International Classification of clinical ETDRS 2010. Presumed risk factors also were recorded : * Bệnh viện Tâm Đức ** Bệnh viện Nhân Dân Gia Định Tác giả liên lạc: PGS.TS.BS.Nguyễn Thị Bích Đào ĐT: 0983915048 Email: phd_bichdao@hotmail.com Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016 43 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 age, sex, time of diagnosis of diabetes,smoking,BMI, fasting plasma glucose level of control, control blood pressure, dyslipidemia, albuminuria and diabetic neuropathy to analyze their associations with diabetic retinopathy. Result: The prevalence of any DR was 24,1%, including: mild non-proliferative diabetic retinopathy (mild NPDR) 15,51%; moderate NPDR 2,31%, severe NPDR 1,65%; proliferative diabetic retinopathy (PDR) 4,62%. The rate of DR in patient with newly diagnosed diabetes was 25.0%. Multiple logistic regression analysis showed that DR was significantly associated with duration of diabetes, fasting plasma glucose level of control and albuminuria. No association was found between the presence of any diabetic retinopathy and age, sex, smoking, BMI, control blood pressure, HbA1c, dyslipidemia, diabetic neuropathy. Conclusions: This study shows that the prevalence of DR in patient with type 2 diabetes is similar to the countries in the region. Duration of diabetes, fasting plasma glucose level of control and albuminuria was risk factors of DR. Keywords: Diabetic retinopathy. ĐẶT VẤN ĐỀ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Bệnh võng mạc đái tháo đường Bệnh nhân đái tháo đường típ 2 Kiểm soát đường huyết đói Biến chứng thần kinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0