Danh mục tài liệu

Bài tập ngân hàng chương 3: Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.59 MB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tnào là kiểm soát đặc biệt. Việc đặt các TCTD vào tình trạng kiểm soát đặc biệt có ý nghĩa gì? 2. Bằng những quy định của pháp luật ngân hàng Việt Nam, hãy chứng minh một trong các mục tiêu của pháp luật ngân hàng là bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền. 3. Hiểu thế nào là TCTD ? So sánh TCTD với các tổ chức kinh doanh khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập ngân hàng chương 3: Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng Bài tập ngân hàng chương 3:Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụngI. CÂU HỎI TỰ LUẬN :1. Thế nào là kiểm soát đặc biệt. Việc đặt các TCTD vào tình trạng kiểm soát đặcbiệt có ý nghĩa gì?2. Bằng những quy định của pháp luật ngân hàng Việt Nam, hãy chứng minh mộttrong các mục tiêu của pháp luật ngân hàng là bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền.3. Hiểu thế nào là TCTD ? So sánh TCTD với các tổ chức kinh doanh khác. Tạisao TCTD lại thường được thành lập dưới hình thức là công ty cổ phần ?4. Hiểu thế nào là TCTD nước ngoài ? TCTD nước ngoài muốn thực hiện hoạtđộng ngân hàng tại Việt Nam có thể được thành lập dưới hình thức nào ?5. So sánh TCTD ngân hàng và TCTD phi ngân hàng ? Lý giải sự khác biệt đó.6. Trình bày các điều kiện để được thành lập TCTD, tổ chức khác thực hiện hoạtđộng ngân hàng ? So sánh hai điều kiện này và rút ra nhận xét, giải thích.7. Đối tượng nào bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt ? TCTD nước ngoài khilâm vào tình trạng kiểm soát đặc biệt có được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệthay không ?8. Trình bày trình tự tiến hành kiểm soát đặc biệt. Kết thúc thời hạn kiểm soát đặcbiệt mà TCTD được áp dụng thủ tục không khôi phục lại tình trạng hoạt động bìnhthường thì TCTD sẽ được xử lý như thế nào ?9. Khi nào thì TCTD được coi là lâm vào tình trạng phá sản ? So sánh dấu hiệu lâmvào tình trạng phá sản của TCTD với doanh nghiệp. Giải thích vì sao lại có sự khácbiệt đó ?10. Có ý kiến cho rằng hiện nay NHNN còn bao đỡ cho các ngân hàng quá nhiều (bằng chứng là đến hiện nay chưa có ngân hàng nào phá sản). mặt khác khi chúng tađã gia nhập WTO do đó cần phải tạo ra một thị trường cạnh tranh bình đẳng, lànhmạnh, trong đó các ngân hàng nước cũng như ngân hàng Việt Nam cần được đốixử bình đẳng với nhau. Anh ( chị) hãy bình luận ý kiến trên.11. Anh(chị )hiểu gì về chia, tách, sáp nhập, hợp nhất các TCTD. Vấn đề này cóhoàn toàn giống với chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp được quy địnhtrong Luật Doanh nghiệp hay không ? Sự khác nhau đó là gì ? Giải thích vì sao ?12. Trình bày cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành của một TCTD.13. TCTD có thể huy động vốn thông qua những cách thức nào ? Trình bày từngcách thức đó.14. Vì sao TCTD phi ngân hàng lại không được huy động tiền gửi ngắn hạn ?15. Sự khác nhau giữa tiền gửi có kì hạn, không kì hạn và tiền gửi tiết kiệm là gì ?Vì sao phải phân ra làm nhiều loại tiền gửi như vậy ?16. Bảo hiểm tiền gửi là gì ? Pháp luật ngân hàng quy định ra sao về vấn đềnày.(đối tượng phải tham gia bảo hiểm, đối tượng được hưởng bảo hiểm, điều kiệnhưởng bảo hiểm, mức hưởng…)17. Tại sao phápluật ngân hàng lại quy định đối tượng được chi trả bảo hiểm chủyếu là các cá nhân, ngoài ra còn có tổ hợp tác, hộ gia đình, hợp tác xã, doanhnghiệp tư nhân và công ty hợp danh mà không có công ty TNHH và công ty cổphần ?18. Theo anh (chị), mức chi trả bảo hiểm tiền gửi như hiện nay đã hợp lý hay chưa,anh(chị ) có kiến nghị gì ?19. Có ý kiến nên đưa ngoại tệ vào danh mục tiền gửi được chi trả bảo hiểm nhằmtránh sự phân biệt đối xử, thế nhưng hiện nay các nhà làm luật vẫn không đồng ývới ý kiến này. Anh(chị) suy nghĩ thế nào về vấn đề này.20. So sánh hai phương thức huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi và phát hànhgiấy tờ có giá. Theo anh(chị) phương thức huy động vốn nào hiệu quả hơn ? Vì sao?21. Thế nào là hoạt động cấp tín dụng của TCTD ? Trình bày các phương thức cấptín dụng ?22. Tại sao pháp luật ngân hàng lại quy định TCTD không được trực tiếp kinhdoanh bất động sản ?23. Tại sao TCTD chỉ được dùng vốn các tổ chức tín dụng chỉ được phép sử dụngvốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần mà không được sử dụng vốnhuy động ?24.II. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH :1) Công ty cho thuê tài chính không được cho Giám đốc của chính công ty ấy thuêtài sản dưới hình thức cho thuê tài chính.2) TCTD nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt nam chỉ được thành lậpdưới hình thức chi nhánh ngân hàng nước ngoài.3) Chủ tịch HĐQT của TCTD này có thể tham gia điều hành TCTD khác.4) Người gửi tiền phải là chủ thể đóng phí bảo hiểm tiền gửi.5) Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với tổ chức hoạt động ngân hàng khi mất khảnăng thanh toán.6) Người gửi tiền là thành viên HĐQT không được bảo hiểm theo chế độ tiền gửi.7) Mọi loại tiền gửi của cá nhân đều được bảo hiểm tiền gửi.8) Bảo hiểm tiền gửi chỉ áp dụng cho TCTD có nhận tiền gửi.9) TCTD không được trực tiếp kinh doanh bất động sản.10) Mọi tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi không kì hạn của các cá nhân, hộgia đình.11) TCTD chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.12) Mọi TCTD đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ.13) Chỉ có Thống đốc NHNNVN mới có quyền ra quyết định đặt TCTD vào tìnhtrạng kiểm soát đặc biệt14) Ban kiểm soát đặc biệt được quyền yêu cầu NHNN cho tổ chức tín dụng vay ...