![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
00X CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 161.77 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
00X CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT - THÔNG TIN CHUNG 001 SỐ KIỂM SOÁT (KL) 003 MÃ CƠ QUAN GÁN SỐ KIỂM SOÁT (KL) 005 NGÀY VÀ THỜI GIAN GIAO DỊCH LẦN CUỐI VỚI BIỂU GHI (KL) 006 YẾU TỐ DỮ LIỆU CÓ ĐỘ DÀI CỐ ĐỊNH - ĐẶC TRƯNG TÀI LIỆU BỔ SUNG (L)00X CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT - THÔNG TIN CHUNGĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGCác trường kiểm soát chứa các con số và những dạng thông tin kiểm soát khác được mã hoá, sử dụng trong quá trình xử lý biểu ghi thư mục máy tính đọc được....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
00X CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT00X CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT00X CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT - THÔNG TIN CHUNG001 SỐ KIỂM SOÁT (KL)003 MÃ CƠ QUAN GÁN SỐ KIỂM SOÁT (KL)005 NGÀY VÀ THỜI GIAN GIAO DỊCH LẦN CUỐI VỚI BIỂU GHI (KL)006 YẾU TỐ DỮ LIỆU CÓ ĐỘ DÀI CỐ ĐỊNH - ĐẶC TRƯNG TÀI LIỆU BỔ SUNG (L)00X CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT - THÔNGTIN CHUNGĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGCác trường kiểm soát chứa các con số và những dạng thông tin kiểm soát khác được mã hoá, sửdụng trong quá trình xử lý biểu ghi thư mục máy tính đọc được. Những trường này không có chỉthị và mã trường con.Đối với trường có độ dài cố định với các loại thông tin mã hoá khác nhau, những yếu tố dữ liệuđặc thù được xác định theo vị trí. Những giải thích chi tiết hơn về những yếu tố dữ liệu xác địnhtheo vị trí được mô tả trong những phần cụ thể của từng trường.Trường 009 được dành cho sử dụng cục bộ và không được mô tả trong tài liệu này.LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG009 Trường mô tả vật lý có độ dài cố định đối với sưu tập lưu trữ [Lỗi thời]Trường 009 được xác định là lỗi thời từ năm 1985 khi vị trí 08-22 được quy định cho phim lưutrữ (vị trí 007/00 = m) trong trường 007 (trường có độ dài cố định về mô tả vật lý). Những vị trícho trường 009 và cho trường 007 là: 00 (giai đoạn phả hệ) (007/11), 01 (giai đoạn kỹ thuật)(007/09), 02 (giai đoạn màu) (007/14), 03 (nhũ tương phim) (007/10), 04 (nền phim) (007/12),05 (âm thanh âm bản và dương bản), 06 (kiểu màu bổ sung) (007/13), 07 (độ co theo chiều dọc),08 (độ co lỗ), 09 (sự hỏng phim) (007/15) và 11-14 (ngày kiểm tra phim) (007/17-22).009 - Trường có độ dài cố định mô tả vật lý đối tài liệu bản đồ [Lỗi thời, 1997] [chỉ có ởCAN/MARC] Trường 009 của CAN/MARC được coi là lỗi thời từ năm 1997 với việc xác định trường 007 choảnh viễn thám và giá trị mới cho bản đồ trong trường 008.001 SỐ KIỂM SOÁT (KL)ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGTrường này chứa số kiểm soát được tổ chức tạo lập, sử dụng hoặc phổ biến biểu ghi gán cho biểughi. Cho mục đích trao đổi dữ liệu, tài liệu hướng dẫn về cấu trúc của số kiểm soát và những quyước nhập dữ liệu cần được cung cấp cho những đối tác trao đổi dữ liệu. Mã của MARC về mã sốcủa cơ quan gán số kiểm soát ở trường 001 được nhập trong trường 003 (Mã cơ quan gán sốkiểm soát). Tổ chức nhận biểu ghi có thể chuyển số kiểm soát biểu ghi ở trường 001 (và mã sốcơ quan gán số kiểm soát trong trường 003) sang trường 035 (Số kiểm soát của hệ thống), 010(Số kiểm soát của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ) hoặc 016 (Số kiểm soát của cơ quan biên mụcquốc gia) và thay vào đó số kiểm soát do mình gán cho biểu ghi (và mã số cơ quan gán số kiểmsoát vào trường 003).Thí dụ001 #880524405##003 CaOONL016 ##$a880524405## [Thư viện Quốc gia Canađa thường đánh số kiểm soát vào cả hai trường 001 và 016]001 ###86104385#003 DLC010 ##$a###86104385# [Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ thường đánh số kiểm soát vào cả hai trường 001 và 010]001 14919759003 OCoLC001 #####9007496003 DNLMQUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆUDữ liệu trường 001 có thể được tạo ra bởi hệ thống. Cấu trúc số kiểm soát của Thư viện Quốchội Hoa Kỳ và Thư viện Quốc gia Canađa được mô tả tương ứng trong phần quy ước nhập dữliệu của trường 010 (Số kiểm soát của Thư viện Quốc hội) và trường 016 (Số kiểm soát của cơquan biên mục quốc gia).003 MÃ CƠ QUAN GÁN SỐ KIỂM SOÁT(KL)ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGTrường này chứa mã của MARC về tổ chức gán số kiểm soát ở trường 001 (Số kiểm soát). Đốivới các tổ chức của Hoa Kỳ và không phải của Hoa Kỳ, trừ những tổ chức ở Canađa, nguồn chomã này lấy từ tài liệu Danh sách mã MARC về tổ chức được Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ xâydựng. Đối với các tổ chức của Canađa, nguồn của mã này được lấy từ tài liệu Ký hiệu và Chínhsách cho mượn liên thư viện ở Canađa do Thư viện Quốc gia Canađa xây dựng.Bất kể khi nào số kiểm soát trong trường 001 thay đổi, cơ quan quản lý biểu ghi phải đảm bảorằng mã MARC trong trường 003 phải liên quan đến số kiểm soát trong trường 001.Thí dụ001 #880524405##003 CaOONL001 ###86104385#003 DLC001 14919759003 OCoLC001 #####9007496003 DNLMQUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆUDữ liệu của trường 003 thường được hệ thống tạo ra.005 NGÀY VÀ THỜI GIAN GIAO DỊCHLẦN CUỐI VỚI BIỂU GHI (KL)ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGTrường này chứa 16 ký tự mô tả ngày và thời gian của lần giao dịch gần nhất với biểu ghi. Dữliệu ngày và thời gian dùng để xác định phiên bản của biểu ghi. Dữ liệu này được ghi theo cấutrúc trình bày trong tiêu chuẩn ISO 601 Trình bày ngày và thời gian. Ngày được trình bày bằng 8ký tự theo mẫu yyyymmdd (4 ký tự cho năm (yyyy), 2 ký tự cho tháng (mm) và 2 ký tự cho ngày(dd)).Dữ liệu thời gian trình bày 8 ký tự theo mẫu hhmmss.f (2 ký tự cho giờ (hh), hai ký tự cho phút(mm), 2 ký tự cho giây (ss) và 2 ký tự cho phần trăm giây tính cả dấu chấm). Thời gian trongngày được tính theo 24 giờ (từ 00-23).Ngày và thời gian lần đầu tiên biểu ghi được nhập vào hệ thống được nhập vào vị trí trường08/00-05. Dữ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
00X CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT00X CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT00X CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT - THÔNG TIN CHUNG001 SỐ KIỂM SOÁT (KL)003 MÃ CƠ QUAN GÁN SỐ KIỂM SOÁT (KL)005 NGÀY VÀ THỜI GIAN GIAO DỊCH LẦN CUỐI VỚI BIỂU GHI (KL)006 YẾU TỐ DỮ LIỆU CÓ ĐỘ DÀI CỐ ĐỊNH - ĐẶC TRƯNG TÀI LIỆU BỔ SUNG (L)00X CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT - THÔNGTIN CHUNGĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGCác trường kiểm soát chứa các con số và những dạng thông tin kiểm soát khác được mã hoá, sửdụng trong quá trình xử lý biểu ghi thư mục máy tính đọc được. Những trường này không có chỉthị và mã trường con.Đối với trường có độ dài cố định với các loại thông tin mã hoá khác nhau, những yếu tố dữ liệuđặc thù được xác định theo vị trí. Những giải thích chi tiết hơn về những yếu tố dữ liệu xác địnhtheo vị trí được mô tả trong những phần cụ thể của từng trường.Trường 009 được dành cho sử dụng cục bộ và không được mô tả trong tài liệu này.LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG009 Trường mô tả vật lý có độ dài cố định đối với sưu tập lưu trữ [Lỗi thời]Trường 009 được xác định là lỗi thời từ năm 1985 khi vị trí 08-22 được quy định cho phim lưutrữ (vị trí 007/00 = m) trong trường 007 (trường có độ dài cố định về mô tả vật lý). Những vị trícho trường 009 và cho trường 007 là: 00 (giai đoạn phả hệ) (007/11), 01 (giai đoạn kỹ thuật)(007/09), 02 (giai đoạn màu) (007/14), 03 (nhũ tương phim) (007/10), 04 (nền phim) (007/12),05 (âm thanh âm bản và dương bản), 06 (kiểu màu bổ sung) (007/13), 07 (độ co theo chiều dọc),08 (độ co lỗ), 09 (sự hỏng phim) (007/15) và 11-14 (ngày kiểm tra phim) (007/17-22).009 - Trường có độ dài cố định mô tả vật lý đối tài liệu bản đồ [Lỗi thời, 1997] [chỉ có ởCAN/MARC] Trường 009 của CAN/MARC được coi là lỗi thời từ năm 1997 với việc xác định trường 007 choảnh viễn thám và giá trị mới cho bản đồ trong trường 008.001 SỐ KIỂM SOÁT (KL)ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGTrường này chứa số kiểm soát được tổ chức tạo lập, sử dụng hoặc phổ biến biểu ghi gán cho biểughi. Cho mục đích trao đổi dữ liệu, tài liệu hướng dẫn về cấu trúc của số kiểm soát và những quyước nhập dữ liệu cần được cung cấp cho những đối tác trao đổi dữ liệu. Mã của MARC về mã sốcủa cơ quan gán số kiểm soát ở trường 001 được nhập trong trường 003 (Mã cơ quan gán sốkiểm soát). Tổ chức nhận biểu ghi có thể chuyển số kiểm soát biểu ghi ở trường 001 (và mã sốcơ quan gán số kiểm soát trong trường 003) sang trường 035 (Số kiểm soát của hệ thống), 010(Số kiểm soát của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ) hoặc 016 (Số kiểm soát của cơ quan biên mụcquốc gia) và thay vào đó số kiểm soát do mình gán cho biểu ghi (và mã số cơ quan gán số kiểmsoát vào trường 003).Thí dụ001 #880524405##003 CaOONL016 ##$a880524405## [Thư viện Quốc gia Canađa thường đánh số kiểm soát vào cả hai trường 001 và 016]001 ###86104385#003 DLC010 ##$a###86104385# [Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ thường đánh số kiểm soát vào cả hai trường 001 và 010]001 14919759003 OCoLC001 #####9007496003 DNLMQUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆUDữ liệu trường 001 có thể được tạo ra bởi hệ thống. Cấu trúc số kiểm soát của Thư viện Quốchội Hoa Kỳ và Thư viện Quốc gia Canađa được mô tả tương ứng trong phần quy ước nhập dữliệu của trường 010 (Số kiểm soát của Thư viện Quốc hội) và trường 016 (Số kiểm soát của cơquan biên mục quốc gia).003 MÃ CƠ QUAN GÁN SỐ KIỂM SOÁT(KL)ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGTrường này chứa mã của MARC về tổ chức gán số kiểm soát ở trường 001 (Số kiểm soát). Đốivới các tổ chức của Hoa Kỳ và không phải của Hoa Kỳ, trừ những tổ chức ở Canađa, nguồn chomã này lấy từ tài liệu Danh sách mã MARC về tổ chức được Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ xâydựng. Đối với các tổ chức của Canađa, nguồn của mã này được lấy từ tài liệu Ký hiệu và Chínhsách cho mượn liên thư viện ở Canađa do Thư viện Quốc gia Canađa xây dựng.Bất kể khi nào số kiểm soát trong trường 001 thay đổi, cơ quan quản lý biểu ghi phải đảm bảorằng mã MARC trong trường 003 phải liên quan đến số kiểm soát trong trường 001.Thí dụ001 #880524405##003 CaOONL001 ###86104385#003 DLC001 14919759003 OCoLC001 #####9007496003 DNLMQUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆUDữ liệu của trường 003 thường được hệ thống tạo ra.005 NGÀY VÀ THỜI GIAN GIAO DỊCHLẦN CUỐI VỚI BIỂU GHI (KL)ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGTrường này chứa 16 ký tự mô tả ngày và thời gian của lần giao dịch gần nhất với biểu ghi. Dữliệu ngày và thời gian dùng để xác định phiên bản của biểu ghi. Dữ liệu này được ghi theo cấutrúc trình bày trong tiêu chuẩn ISO 601 Trình bày ngày và thời gian. Ngày được trình bày bằng 8ký tự theo mẫu yyyymmdd (4 ký tự cho năm (yyyy), 2 ký tự cho tháng (mm) và 2 ký tự cho ngày(dd)).Dữ liệu thời gian trình bày 8 ký tự theo mẫu hhmmss.f (2 ký tự cho giờ (hh), hai ký tự cho phút(mm), 2 ký tự cho giây (ss) và 2 ký tự cho phần trăm giây tính cả dấu chấm). Thời gian trongngày được tính theo 24 giờ (từ 00-23).Ngày và thời gian lần đầu tiên biểu ghi được nhập vào hệ thống được nhập vào vị trí trường08/00-05. Dữ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lưu trữ tài liệu nghiệp vụ thư viện chuyên ngành thư viện thư viện số bảo quản tài liệu quản lý thư viện lưu trữ dữ liệuTài liệu liên quan:
-
8 trang 280 0 0
-
Ứng dụng khai phá dữ liệu nâng cao dịch vụ thư viện số
16 trang 235 0 0 -
Báo cáo Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Xây dựng phần mềm quản lý thư viện trường Đại học
77 trang 192 0 0 -
Tiểu luận Chuẩn bị kiểm thử: Kiểm thử hệ thống quản lý Thư viện
6 trang 190 0 0 -
Giới thiệu Thư viện số ĐH Khoa học Tự nhiên Natural Sciences Digital Library
6 trang 188 0 0 -
Vai trò, kỹ năng của nhân lực trong môi trường thư viện số và trách nhiệm của các cơ sở đào tạo
10 trang 154 0 0 -
Công trình xây dựng và các tài liệu lưu trữ: Phần 1
195 trang 124 0 0 -
37 trang 100 0 0
-
Báo cáo đề tài: Xây dựng một số công cụ hỗ trợ tra cứu và tổng hợp thông tin trong thư viện số
127 trang 79 0 0 -
Bài giảng Module 8: Thư viện số và lưu trữ truy cập mở
25 trang 75 0 0