Danh mục

10 Đề thi HK2 môn Công nghệ lớp 10 - THPT Trưng Vương

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.87 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kỳ thi Mời các em và giáo viên tham khảo 10 đề thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 10 của trường THPT Trưng Vương sẽ giúp bạn định hướng kiến thức ôn tập và rèn luyện kỹ năng, tư duy làm bài thi đạt điểm cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
10 Đề thi HK2 môn Công nghệ lớp 10 - THPT Trưng Vương SỞ GIÁO DỤC–ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 10 Mã đề thi 1 Thời gian làm bài: 45 phútCâu 1: Các loại mầm bệnh thường gặp ở vật nuôi: A. Vi khuẩn, virut, nấm, các loại giun, sán. B. Vi khuẩn, virut, nấm, các loại giun, sán trong cơ thể. C. Vi khuẩn, virut, nấm, kí sinh trùng. D. Vi khuẩn, virut, nấm, các loại côn trùng kí sinh.Câu 2: Tạo khả năng miễn dịch cho vật nuôi bằng cách tiêm văcxin có tác dụng: A. Hạn chế tổn thất trong chăn nuôi. B. Trị bệnh truyền nhiễm. C. Ngăn ngừa dịch bệnh lây lan. D. Phòng bệnh truyền nhiễm.Câu 3: Sinh trưởng là: A. Sự thay đổi chất lượng, kích thước của cơ thể. B. Sự thay đổi khối lượng, thể tích của cơ thể. C. Sự thay đổi khối lượng, kích thước của cơ thể. D. Sự thay đổi số lượng, kích thước của cơ thể.Câu 4: Cơ sở khoa học của ứng dung công nghệ sinh học trong sản xuất văcxin thế hệ mới: A. Vận dụng đặc điểm của phagơ. B. Vận dụng công nghệ nuôi cấy vi sinh. C. Vận dụng khả năng sinh sản nhanh của virut. D. Vận dụng công nghệ ADN tái tổ hợp.Câu 5: Nhân giống thuần chủng là gì? A. Ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực, cái thuần chủng để đời con mang đặc tính di truyền củagiống đó. B. Ghép đôi giao phối giữa những cá thể đực, cái cùng giống để đời con mang đặc tính di truyền mới,tốt hơn bố mẹ. C. Ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực, cái cùng giống để đời con mang đặc tính di truyền của bốmẹ. D. Ghép đôi giao phối giữa những cá thể đực, cái khác giống để đời con mang đặc tính di truyền mới,tốt hơn bố mẹ.Câu 6: Bột sắn được chế biến khi ứng dụng công nghệ vi sinh: A. Hàm lượng prôtêin tăng từ 1,7%  35%. B. Hàm lượng prôtêin tăng từ 1,7%  25%. C. Hàm lượng prôtêin tăng từ 1,7%  45%. D. Hàm lượng prôtêin tăng từ 1,7%  15%.Câu 7: Khi sử dụng kháng sinh cần lưu ý: A. Đúng thuốc, đủ liều. B. Dùng liều cao ngay từ đầu. C. Phối hợp với văcxin để tăng hiệu quả. D. Sử dụng liều thấp, phối hợp các loại thuốc khác.Câu 8: Để vật nuôi và cá sinh trưởng, phát dục tốt cần tác động vào: A. Chế độ khẩu phần thức ăn. B. Chế độ chăm sóc. C. Giống và yếu tố ngoại cảnh. D. Môi trường sống của vật nuôi.Câu 9: Đối với lợn thịt giai đoạn 60kg đến 90kg cần: 1,7kg gạo; 0,3kg khô lạc; 2,8kg rau xanh; 54g bộtvỏ sò và 40g NaCl. Đây là: A. Khẩu phần ăn. B. Nhu cầu dinh dưỡng. C. Các chỉ tiêu dinh dưỡng. D. Tiêu chuẩn ăn.Câu 10: Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến các sản phẩm nông, lâm, thủy sản: A. Duy trì, nâng cao số lượng sản phẩm. B. Nâng cao chất lượng, giá trị của sản phẩm. C. Duy trì những đặc tính ban đầu của sản phẩm. D. Hạn chế tổn thất về chất lượng.Câu 11: Ứng dụng trong thực tế của quy trình chế biến thức ăn có sử dụng công nghệ vi sinh: A. Cấy chủng VSV lên bã mía tạo sinh khối. B. Sản xuất cơm rượu. C. Xử lí nước thải công nghiệp. D. Tận dụng nguồn paraphin tạo thức ăn vật nuôi.Câu 12: Đối với lợn thịt giai đoạn 60kg đến 90kg cần: 7000Kcal năng lượng; 224g prôtein; 16g Ca; 13gP và 40g NaCl. Đây là: A. Tiêu chuẩn ăn. B. Nhu cầu dinh dưỡng. C. Khẩu phần ăn. D. Các chỉ tiêu dinh dưỡng.Câu 13: Để hạn chế tổn thất do dịch bệnh gây ra cần: A. Chủ động tiêm phòng cho vật nuôi. B. Xây dựng chuồng trại đúng kỹ thuật. C. Hệ thống xử lí chất thải đúng kỹ thuật. D. Phát hiện bệnh kịp thời, chủ động tiêm phòng cho vật nuôi.Câu 14: Vai trò của thức ăn nhân tạo đối với cá: A. Bổ sung nguồn thức ăn tự nhiên. B. Làm khả năng đồng hóa thức ăn của cá tốt. C. Cung cấp nguồn thức ăn phong phú. D. Hiệu quả kinh tế cao.Câu 15: Văcxin sản xuất theo công nghệ sinh học có đặc điểm khác so với văcxin sản xuất theo phươngpháp truyền thống: A. Độ an toàn thấp, có mang mầm bệnh. B. Độ an toàn cao, không có mầm bệnh. C. Luôn phải bảo quản lạnh D. Giá thành kinh tế cao.Câu 16: Tại sao ứng dụng công nghệ vi sinh có thể tạo ra sản phẩm thức ăn có giá trị dinh dưỡng? A. Nguyên liệu sử dụng là những nguyên liệu đã qua chọn lọc chặt chẽ. B. Vì trong quá trình nuôi cấy VSV tạo điều kiện thuận lợi cho VSV phát triển nhanh. C. Vì VSV được sử dụng là những VSV có ích. D. Vì thành phần cấu tạo chủ yếu của VSV là prôtein, trong môi trường nuôi cấy tăng sinh khối nhanh,tạo hoạt chất có giá trị, bảo quản thức ăn.Câu 17: Công nghệ cấy truyền phôi bò là: A. Đưa phôi từ bò bố mẹ cho phôi vào tử cung bò mẹ nhận phôi, phôi phát triển thành cơ thể mới. B. Đưa phôi từ bò mẹ cho phôi vào tử cung bò bố mẹ nhận phôi, phôi phát triển nhiều cơ thể mới. C. Đưa p ...

Tài liệu được xem nhiều: