Danh mục

10 Đề thi trắc nghiệm Vật lý 10

Số trang: 50      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.54 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kỳ thi. Mời các em và giáo viên tham khảo 10 đề thi trắc nghiệm Vật lý 10 sẽ giúp bạn định hướng kiến thức ôn tập và rèn luyện kỹ năng, tư duy làm bài kiểm tra đạt điểm cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
10 Đề thi trắc nghiệm Vật lý 10Sở GD & ĐT Thừa Thiên Huế ĐỀ THI TRẮC NGHIỆMTrường THPT Thuận An MÔN Vật Lý lớp 10 nâng cao Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132Câu 1: Một vật có khối lượng m = 1,2kg; chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng với gia tốc a= 0,1m/s2. Cho biết lực ma sát Fms = 0,5N, hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu? Xem vật là chấtđiểm? A. F = 0,38N. B. F = 0,62N. C. F = 0,12N. D. F = 0,5N.Câu 2: Một quả bóng có khối lượng 400g đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với mộtlực 200N. Sau thời gian 0,01s quả bóng bay đi được với tốc độ: A. 50m/s B. 5m/s C. 0,5m/s D. Một giá trị khácCâu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực ma sát nghỉ? A. Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng vào vật. B. Lực ma sát nghỉ đóng vài trò là lực phát động ở các xe, tàu hoả. C. Lực ma sát nghỉ có chiều phụ thuộc vào chiều của ngoại lực. D. Lực ma sát nghỉ có độ lớn tỉ lệ thuận với áp lực của vật lên mặt tiếp xúc. r r r rCâu 4: Hai lực F1 = 50N và lực F2 có hợp lực F. Biết F vuông góc với F2 và F hợp với F1 một góc30 0. Hãy xác định độ lớn của lực F2. A. 30N. B. 40N . C. 25 3 N. D. 25N .Câu 5: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m.Vận tốc ban đầu v0. Vật bay xa 18m.Tính v0. Lấy g= 10m/s2. A. 10m/s B. 3,16m/s C. 19m/s D. 13,4 m/sCâu 6: Một chất điểm chuyển động đều có phương trình chuyển động là x= -2t + 6 ( với t tính bằnggiây, x tính bằng mét). Kết luận nào sau đây là đúng? A. Chất điểm chuyển động theo chiều âm khi t < 3s. B. Chất điểm luôn luôn chuyển động ngược chiều với chiều dương đã chọn. C. Chất điểm ngừng chuyển động khi t = 3s. D. Chất điểm chuyển động theo chiều dương khi t >3s.Câu 7: Gia tốc hướng tâm của một vệ tinh nhân tạo đang bay quanh Trái Đất theo một đường tròn là8,2m/s2, với tốc độ dài là 7,57km/s. Hỏi vệ tinh cách mặt đất là bao nhiêu? Biết bán kính Trái Đất R =6400km. A.  7000km . B.  3500km . C.  600km . D.  7600km .Câu 8: Câu nào sau đây là đúng? A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thìcó tốc độ dài lớn hơn. B. Trong các chuyển động tròn đều cùng với chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì cóvận tốc gốc nhỏ hơn. C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc gốcnhỏ hơn. D. Trong các chuyển động tròn đều chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.Câu 9: Chọn câu sai? A. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. B. Vật có khối lượng lớn thì có mức quán tính lớn C. Đơn vị của lực là kg. D. Vật có khối lượng lớn thì khi tương tác với vật khác sẽ tác dụng lực lớn hơn.Câu 10: Chọn câu trả lời đúng: Trang 1/3 - Mã đề thi 132 Một vật chuyển động trên trục toạ độ Ox. Ở thời điểm t1 vật có toạ độ x1 = 7 m và thời điểm t2 toạđộ của vật là x2 = 4m. A. Quảng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó là s = 11m B. Độ dời của vật là x = -3m. C. Độ dời của vật là x = 3m. D. Vật chuyển động theo chiều dương quỹ đạo.Câu 11: Lực hấp dẫn do hòn đá tác dụng vào Trái Đất có độ lớn. A. Lớn hơn trọng lượng của hòn đá. B. Bằng trọng lượng của hòn đá. C. Bằng không. D. Nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.Câu 12: Chọn câu trả lời đúng. Một thủ môn bắt dính bóng là nhờ: A. Lực ma sát trượt. B. Lực ma sát nghỉ. C. Lực ma sát lăn. D. Lực đàn hồi.Câu 13: Tính quãng đường mà vật rơi tự do đã đi được trong giây thứ 10. Lấy g = 10m/s2. A. 95m . B. 5m. C. 500m. D. 10m.Câu 14: Chọn câu trả lời đúng Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rắng trong giây cuối cùng vậy rơi được quảng đường 15m.Thời gian rơi của vật là (lấy g = 10m/s2) A. 1 s B. 1.5 s C. 2 s D. 2,5 sCâu 15: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 900km theo chiều gió mất 2h30phút vớivận tốc khi không có gió v = 300km/h. Hỏi vận tốc của gió là bao nhiêu? Giả sử các vận tốc đềukhông đổi. A. 360km/h. B. 180km/h. C. 60km/h. D. 420km/h.Câu 16: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên đoạn đường AB với thờigian t1 = 9s. Thời gian vật đó ...

Tài liệu được xem nhiều: