Danh mục

10 lệnh hữu ích trong Windows bạn nên biết

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 422.44 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Có một số việc bạn chỉ có thể thực hiện từ việc gõ dòng lệnh trong Command Prompt hoặc PowerShell, trong khi đó các công cụ này không có tương tác đồ họa và khó sử dụng hơn so với những chương trình có giao diện cụ thể. Lý do chính là Command Prompt được sử dụng để thực thi tệp tin batch, thực hiện các tác vụ một cách nhanh chóng, giúp bạn gỡ rối và giải quyết một số vấn đề của Windows khi hệ thống gặp sự cố....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
10 lệnh hữu ích trong Windows bạn nên biết 10 lệnh hữu ích trong Windows bạn nên biếtCó một số việc bạn chỉ có thể thực hiện từ việc gõ dòng lệnh trong CommandPrompt hoặc PowerShell, trong khi đó các công cụ này không có tương tác đồ họavà khó sử dụng hơn so với những chương trình có giao diện cụ thể.Lý do chính là Command Prompt được sử dụng để thực thi tệp tin batch, thực hiện cáctác vụ một cách nhanh chóng, giúp bạn gỡ rối và giải quyết một số vấn đề của Windowskhi hệ thống gặp sự cố. Tuy vậy, không phải hầu hết các lệnh trong Windows đều hữu íchvà thường xuyên phải thực hiện. Với 10 dòng lệnh trong bài viết dưới đây rất có ích ngaycả khi bạn không phải là một người quản trị.Ipconfig: Tìm hoặc thay đổi nhanh địa chỉ IP máy tínhTuy bạn có thể tìm thấy địa chỉ IP của máy tính từ trong Control Panel, nhưng điều nàycần phải thông qua một vài cú nhấp chuột. Lệnh ipconfig trong cửa sổ Command Promptlà cách nhanh nhất để xác định địa chỉ IP và các thông tin khác như địa chỉ Gateway mặcđịnh, Subnet Mask.Ipconfig /flushdns: Xóa toàn bộ dữ liệu trong bộ nhớ DNSNếu bạn thay đổi DNS server, hiệu ứng sẽ không nhất thiết phải diễn ra ngay lập tức. Khiđó Windows sử dụng một bộ nhớ đệm (cache) để lưu lại các phản ứng DNS nhận đượcnhằm tiết kiệm thời gian khi bạn truy cập vào địa chỉ cũ một lần nữa trong tương lai.Như vậy để đảm bảo Windows nhận địa chỉ từ một DNS server mới thay vì sử dụng địachỉ cũ trong cache, bạn chỉ cần chạy lệnh ipconfig /flushdns sau khi thay đổi DNS servercủa mình.Ping: Kiểm tra kết nối với một máy tính khácKhi gặp các vấn đề về kết nối với một trang web hoặc một máy tính khác trong mạng nộibộ, Windows đã cung cấp sẵn một lệnh giúp bạn test các kết nối để xác định tình trạngcủa mạng đó là lệnh Ping. Chỉ cần gõ Ping cùng với một địa chỉ IP hoặc địa chỉ trangweb và Enter là xong.Shutdown: Tạo một Shortcut tắt máy nhanh trong Windows 8Lệnh Shutdown rất hữu ích trong Windows 8, bạn có thể sử dụng nó để tạo ra cácshortcut cho riêng mình và đặt chúng trên màn hình Start Screen hoặc Desktop để dễdàng tắt hoặc khởi động lại máy mà không cần phải truy cập vào thanh Charms.Để thực hiện, hãy tạo một shortcut và nhập shutdown /s /t 0 nếu muốn tắt máy vàshutdown /r /t 0 nếu muốn khởi động lại máy.Recimg: Tạo điểm phục hồi tùy chỉnh trong Windows 8Tính năng Refresh Your PC trong Windows 8 cho phép bạn phục hồi lại máy tính vềtrạng thái ban đầu từ một bản cài đặt Windows gọn nhất hoặc từ nhà sản xuất.Bạn có thể tạo một điểm phục hồi tùy chỉnh tùy theo ý mình nhưng tính năng này lại bịẩn trong Windows, vì vậy cần phải thực hiện với lệnh Recimg từ Command Prompt. Khithực hiện lệnh này, bạn có thể loại bỏ bloatware cài đặt từ nhà sản xuất hoặc thêm cácchương trình yêu thích vào điểm phục hồi của mình.Wbadmin start backup: Tạo ảnh phục hồi hệ thốngNhư bạn đã biết, Windows 8.1 đã loại bỏ giao diện Backup của Windows 7 – Nơi chophép bạn dễ dàng tạo ảnh sao lưu hệ thống để phục hồi khi cần thiết. Ảnh hệ thống(System images) chứa một bản chụp lại toàn bộ hệ thống dưới một tệp tin duy nhất, do đónó khác với Recovery Images của Windows 8.Trong khi giao diện đồ họa đã được gỡ bỏ, quản trị hệ thống và chuyên viên máy tính vẫncó thể tạo ra bản sao lưu hệ thống bằng cách chạy lệnh Wbadmin start backup trongcông cụ PowerShell.Sfc /Scannow: Quét các tệp tin hệ thốngWindows bao gồm một công cụ gọi là System files checker dùng để quét toàn bộ các tệptin hệ thống và tìm ra các vấn đề. Nếu các tệp tin hệ thống bị mất hoặc bị hỏng, công cụnày sẽ tự động sửa chúng. Để sử dụng System files checker, bạn hãy mở cửa sổ lệnhCommand Prompt và gõ sfc /scannow.Telnet: Kết nối với Telnet ServersTelnet Client không được cài đặt mặc định nên bạn sẽ phải cài đặt nó từ trong ControlPanel. Sau khi cài đặt, bạn có thể sử dụng lệnh Telnet để kết nối với các Telnet Server màkhông cần cài đặt bất kỳ phần mềm nào của bên thứ ba. Tuy rằng chúng ta nên tránh sửdụng Telnet, nhưng nếu bạn đang kết nối trực tiếp với một thiết bị và nó yêu cầu bạn sửdụng Telnet để thiết lập một điều gì đó thì là vẫn phải thực hiện bình thường.Cipher: Xóa dữ liệu vĩnh viễnLệnh Cipher chủ yếu được sử dụng cho việc quản lý mã hóa, nhưng nó cũng có mộttùy chọn khác là cho phép bạn xóa vĩnh viễn tệp tin và đảm bảo không thể phục hồi được.Lệnh này rất có hiệu quả trong quá trình quét sạch một ổ đĩa mà không cần cài đặt bất cứmột công cụ nào khác.Để sử dụng lệnh Cipher, bạn chỉ cần chỉ định một ổ đĩa hoặc một thư mục cụ thể chẳnghạn như: cipher /w:c: hoặc cipher /w:c:...Netstat –an: Liệt kê các kết nối mạng và cổngLệnh Netstat là đặc biệt hữu ích, nó sẽ hiển thị tất cả các số liệu thống kê mạng khi đượcsử dụng với các tùy chọn khác nhau. Một trong những biến thể thú vị nhất của Netstatchính là Netstat –an, trong đó sẽ hiển thị một danh sách tất cả các kết nối mạng đang mởtrên máy tính cùng với các cổng đang sử dụng và địa chỉ IP đã kết n ...

Tài liệu được xem nhiều: