Phương pháp 6 TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNGNguyên tắc của phương pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) khối l ượng tăng hay giảm bao nhi êu gam thường tính theo 1 mol) và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại. Ví dụ trong phản ứng: MCO3 + 2HCl (M + 2 35,5) Trong phản ứng este hóa: CH3 COOH + R OH (R + 59) CH3 COOR...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC: Phương pháp 6Trích từ phần: “10 PHƯƠNG PHÁP GI ẢI NHANH B ÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC” PGS.TS Đặng Thị Oanh http://webdayhoc.netPhương pháp 6TĂNG GI ẢM KHỐI L ƯỢNG Nguyên t ắc của ph ương pháp là xem khi chuy ển từ chất A th ành chất B (không nhất thiết trực tiếp, cóthể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) khối l ượng tăng hay giảm bao nhi êu gam thư ờng tính theo 1 mol) v àdựa vào khối lượng thay đổi ta dễ d àng tính đư ợc số mol chất đ ã tham gia ph ản ứng hoặc ng ược lại. Ví dụtrong ph ản ứng: MCO3 + 2HCl MCl2 + H2O + CO2 Ta thấy rằng khi chuyển 1 mol MCO 3 thành MCl 2 thì khối lượng tăng (M + 2 35,5) (M + 60) = 11 gamvà có 1 mol CO 2 bay ra. Như v ậy khi biết l ượng muối tăng, ta có thể tính l ượng CO2 bay ra. Trong ph ản ứng este hóa: CH3 COOH + R OH CH3 COOR + H2Othì từ 1 mol R OH chuyển thành 1 mol este kh ối lượng tăng (R + 59) (R + 17) = 42 gam. Như vậy nếu biết khối l ượng của rượu và khối lượng của este ta dễ d àng tính đư ợc số mol r ượu hoặcngược lại. Với bài tập cho kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối d ưới dạng tự do: - Khối lượng kim loại tăng bằng mB (bám) mA (tan). - Khối lượng kim loại giảm bằng mA (tan) mB (bám). Sau đây là các ví d ụ điển h ình:Ví dụ 1: Có 1 lít dung d ịch hỗn hợp Na 2CO3 0,1 mol/l và (NH 4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam h ỗn hợp BaCl2 và CaCl 2 vào dung d ịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu đ ược 39,7 gam kết tủa A và dung d ịch B. Tính % kh ối lượng các chất trong A. A. = 50%, = 50%. B. = 50,38% , = 49,62%. C. = 49,62% , = 50,38%. D. Không xác đ ịnh được.Hướng dẫn giải Trong dung d ịch: 2Na+ + CO32 Na2CO3 2NH4+ + CO32 (NH4)2CO3 Ba2+ + 2Cl BaCl2http://webdayhoc.net Tư liệu dành cho giáo viên trung h ọcTrích từ phần: “10 PHƯƠNG PHÁP GI ẢI NHANH B ÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC” PGS.TS Đặng Thị Oanh http://webdayhoc.net Ca2+ + 2Cl CaCl2 Các phản ứng: Ba2+ + CO32 BaCO3 (1) Ca2+ + CO32 CaCO3 (2) Theo (1) và (2) c ứ 1 mol BaCl 2, hoặc CaCl 2 biến thành BaCO 3 hoặc CaCO 3 thì khối lượng muối giảm(71 60) = 11 gam. Do đó t ổng số mol hai muối BaCO 3 và CaCO 3 bằng: 43 39,7 = 0,3 mol 11mà tổng số mol CO 32 = 0,1 + 0,25 = 0,35, đi ều đó chứng tỏ d ư CO32 . Gọi x, y l à số mol BaCO 3 và CaCO 3 trong A ta có: x y 0,3 197x 100y 39,7 x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol. Thành ph ần của A: 0,1 197 %m BaCO3 100 = 49,62%; 39,7 = 100 49,6 = 50,38%. ( Đáp án C )Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam h ỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) v à một muối cacbonat c ủa kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cô c ạn dung dịch thu đ ược sau phản ứng th ì khối lượng muối khan thu đ ược là bao nhiêu? A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C. 26,8 gam. D. 28,6 gam.Hướng dẫn giải Cứ 1 mol muối cacbonat tạo th ành 1 mol mu ối clorua cho nên kh ối lượng muối khan tăng (71 60) =11 gam, mà n CO2 = nmuối cacbonat = 0,2 mol.Suy ra kh ối lượng muối khan tăng sau phản ứng l à 0,2 11 = 2,2 gam.Vậy tổng khối l ượng muối khan thu đ ược là 23,8 + 2,2 = 26 gam. ( Đáp án A )Ví dụ 3: Cho 3,0 gam m ột axit no, đ ơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đ ược 4,1 gam muối khan. CTPT của A l à A. HCOOH B. C3H7COOH C. CH3COOH D. C2H5COOH.Hướng dẫn giải Cứ 1 mol axit đ ơn chức tạo th ành 1 mol mu ối thì khối lượng tăng (23 1) = 22 gam, mà theo đ ...