Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu '1000 thủ thuật windows - pc part 11', công nghệ thông tin, hệ điều hành phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
1000 Thủ Thuật Windows - PC part 11
bạn không có máy in). Khi in, bạn chọn Print to file trong máy in ảo. “Máy in”
sẽ hỏi tên file là gì,
bạn đặt tên file (không cần gõ phần mở rộng).
Kết quả: bạn có file là tên bạn đặt với phần mở rộng là .PRN. Bạn chép file này
ra mang đi in.
Cách in như sau:
- Vào dấu nhắc DOS tạm của máy bạn mượn bằng cách bấm nút Start chọn mục
Run và gõ lệnh
COMMAND (Windows 98) hoặc lệnh CMD (Windows NT/ 2000/ XP).
- Sau đó gõ lệnh sau: copy file của bạn /b >PRN và thế là máy in sẽ in “ngon
lành” cái mà bạn
cần.
Ví dụ: bạn có file VANBAN.PRN trên đĩa mềm A:
Thì lệnh như sau: COPY A:\VANBAN.PRN /B >PRN
87. Nhấn chuột phải vào biểu tượng CPU báo 100%
khi bạn nhấn chuột phải vào một biểu tượng chẳng hạn như tập tin , thư mục ,
kết nối mạng bạn
kiểm tra trong Task Manger của mình , bạn thấy CPU lên đến 100%
Bạn vào Start – Control Panel chọn System . Trên thanh Advanced bạn chọn
tiếp Settings . Trên
thanh Visual Effects bạn xóa mục kiểm Fade or slide menus into view . Nhấn
OK
88. Bạn làm gì khi nút chỉnh màn hình bị hư
Bài viết này mô tả trên trình điều khiển thiết bị của card GeForce . Ở màn hình
Desktop nhấn
chuột phải chọn Properties chọn thẻ Settings chọn Advanced . Hộp thoại
NVIDIA GeForce xuất
hiện , bạn tiếp tục lựa chọn các thẻ sau :
- Color Correction : Bạn chọn một trong bốn màu : xanh lá cây , đỏ , xanh
dương , màu pha trộn
All channels tại mục Active Color Channel . Sau đó kéo các nút chỉnh sáng tối
(Brightness) ,
tương phản (Contrast) . Làm xong , đánh dấu chọn Automatically apply these
setting at startup
rồi nhấn OK .
- Thẻ Output Device : Bạn đánh dấu chọn Analog Monitor rồi nhấp nút Device
Setting để mở hộp
thọai Output Device Setting .
Tại đây bạn chọn thẻ Screen Adjustment , nhấp vào 4 nút mũi tên để chĩnh
khung hình , chỉnh
xong nhấn nút Apply và nhấn nút OK .
- Thẻ GeForce : Cho biết các thông số của card màn hình như tên , sản phẩm ,
loại Bus , phiên
bản , bộ nhớ và các tập tin quan trọng của driver .
89. Xem văn bản Word trên máy tính khác
Khi soạn thảo văn bản , bạn làm như sau :
Trong Microsoft Word , bạn nhấp vào menu Tools chọn Options chọn tiếp thẻ
Save đánh dấu vào
chọn vào mục Embed TrueTypeFonts sau cùng và nhấn OK .
90.Để Windows Media Player có thể chơi được các đĩa Audio bị lỗi
Windows Media Player (WMP) có thể chơi được một số đĩa audio bị lổi (do các
track bị hỏng
hoặc đĩa bị xước với mức độ vừa phải) mà các chương trình chơi nhạc khác phải
'bó tay' . WMP
có thể làm được điều đó là nhờ chức năng Error Correction (sữa lỗi) . Tuy nhiên
, theo mặc định
chức năng này không được kích hoạt . Để kích hoạt chức năng này , bạn làm
như sau :
Khởi động WMP vào menu Tools - Options , chọn thẻ Devices chọn ổ đĩa
CDROM , CDRW
thường chơi nhạc nhấn nút Properties .
Chọn thẻ Audio , trong khung Playback đánh dấu chọn mục Use error correction
để chương trình
tự động sửa lổi các track trên đĩa audio khi nghe nhạc . Nếu bạn chọn mục Use
error correction
trong khung Copy thì chương trình sẽ tự động sửa lỗi khi bạn copy các track
nhạc . Cuối cùng
bấm nút OK để đóng các hộp thoại lại .
91. Cài đặt Skin mặc định và không cho phép thay đổi skin trong Windows
Media Player
Người dùng WMP có thể tùy thích thay đổi giao diện (skin) của chương trình
bằng cách vào mục
Skin Chooser và chọn các skin trong danh sách . Nếu không thích người khác
'táy máy' tay chân
khi thay đổi các skin cho WMP , bạn có thể cài đặt một skin mặc định và khóa
nó lại
Vào Start - Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Ở khung bên trái bạn tìm
đến mục User
Configuration chọn Administrative Templates chọn Windows Components -
Windows Media
Player chọn User Interface .
Ở khung bên phải , bạn nhấn đúp chuột vào mục Set and Lock Skin . Hộp thoại
Set and Lock
Skin Properties xuất hiện .
Bạn chọn Enabled và nhập vào tên của tập tin skin cho WMP tại mục skin (có
thể tìm thấy các
tập tin này ở thư mục Program Files\Windows Media Player\Skins) Lưu ý , bạn
chỉ cần nhập vào
tên tập tin mà không cần thêm đường dẩn , ví dụ như radio.wmz . Nhấn OK .
Để cho phép người khác tùy thích thay đổi skin WMP , bạn vào lại hộp thoại Set
and Lock Skin
Properties theo cách trên và chọn Disabled hoặc Not Configuration .
Để thực hiện thủ thuật này bạn phải đăng nhập vào hệ thống với quyền
Administrator .
92. Truy cập nhanh System Properties
Trong Windows XP , bạn không cần phải vào Control Panel rồi mới mở hộp
thoại System
Properties . Hãy giữ phím Windows và nhấn nút Break để mở ngay hộp thoại
này . Riêng đối với
máy tính xách tay , nếu phím Break và phím Pause độc lập nhau , hãy giữ phím
Windows và
nhấn Pause .
Nếu không có phím Windows , bạn phải tạo shortcut cho tập tin Sysdm.cpl (tại
thư mục
%Systemroot%System32) và tạo một phím tắt cho shortcut này , ví dụ như phím
Ctrl+Shift+Alt+Z
chẳng hạn .
93. Tạo chú thích trong Excel
Bạn có một bảng tính , trong đó có những ô quan trọng và bạn muốn khi bấm
chuột vào những ô
đó sẽ xuất hiện một thông báo nhắc nhở người xem .
Bạn thực hiện như sau : Chọn những ô cần tạo chú thích rồi mở menu Data -
Validation .
Trong hộp Data Validation chọn thẻ Input Message , nhập tiêu đề của lời nhắn
vào khung Title và
nội dung vào khung Input Message (bạn có thể gõ tiếng Việt Unicode) . Bấm
OK . Nếu bạn muốn
xóa thì bấm Clear All .
Trường hợp muốn qui định điều kiện cho dữ liệu nhập vào , bạn mở menu Data
chọn Validation
chọn thẻ Settings để thiết lập các điều kiện và tạo thông báo trong thẻ Error
Alert
94. Sử dụng tiện ích nén của Windows Me/XP
Windows Me/XP cung cấp cho người dùng tiện ích nén tập tin và thư mục để
bạn khỏi dùng đến
tiện ích của nhà cung cấp phần mềm thứ ba Tuy không hổ trợ những tính năng
tăng cường và
độ nén cũng không cao lắm nhưng với những người không khó tính , tiện ích
này đã đủ để dùng
trong công việc mà không phải bận tâm đến tính tương thích hoặc yêu cầu đăng
ký sử dụng .
Với WinMe , nếu chọn chế độ cài đặt Typical thì tiện ích này chưa có sẵn , yêu
cầu bạn phải cài
đặt bổ sung . Vào Contr ...