1001 thủ thuật máy tính P14
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 157.20 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
117. Error: 0x8004005 hoặc Error: 0x800C0005 Khi bạn sử dụng website Windows Update trong Windows Server 2003 bạn có thể bạn nhận được thông báo lổi như trên . Bạn tiến hành đăng ký 3 tập tin dưới đây . regsvr32 Softpub.dll regsvr32 Wintrust.dll regsvr32 Initpki.dll Sau khi đăng ký xong bạn nhớ khởi động lại máy tính .
118. Nâng cấp từ Windows 2000 lên Windows Server 2003 báo lổi LSASS.EXE terminated unexpectedly with status code –1073741571 Khởi động lại máy tính ở chế độ Safe Mode , bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Tcpip\Parame ters...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
1001 thủ thuật máy tính P14 117. Error: 0x8004005 hoặc Error: 0x800C0005 Khi bạn sử dụng website Windows Update trong Windows Server 2003 bạn có thể bạn nhận được thông báo lổi như trên . Bạn tiến hành đăng ký 3 tập tin dưới đây . regsvr32 Softpub.dll regsvr32 Wintrust.dll regsvr32 Initpki.dll Sau khi đăng ký xong bạn nhớ khởi động lại máy tính . 118. Nâng cấp từ Windows 2000 lên Windows Server 2003 báo lổi LSASS.EXE terminated unexpectedly with status code –1073741571 Khởi động lại máy tính ở chế độ Safe Mode , bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Tcpip\Parame ters Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là SearchList bạn tiến hành xóa nó Tiếp theo bạn tạo lại khóa này và thiết lập giá trị cho nó là String Value Khởi động lại máy tính 119. Trình tiện ích Windows 2000 File Protection Trong Windows 2000 , dùng trình tiện ích Windows 2000 File Protection để quản lý các tập tin trong thư mục %Systemroot%\System32\Dllcache Đây là một trình tiện ích để bảo vệ tập tin rất hay các tập tin được bảo vệ chẳng hạn như .sys , .dll , .exe , . ttf , .fon và ocx . Nếu như bạn cài một phần mềm nào đó mà giống với tập tin hệ thống , nó sẽ xác định được đâu là tập tin được bảo vệ và đâu là tập tin có phiên bãn mới . Nếu như tập tin mới không thích hợp , nó sẽ thay thế từ Dllcache . 120. Thiết lập mật khẩu trống trong Scheduled Tasks Scheduled Tasks cho phép bạn lập biểu bất kì kịch bãn (script) , chương trình hoặc tài liệu để chạy ở một thời gian nào đó . Nó được bắt đầu khi bạn bắt đầu với hệ điều hành Windows XP và được chạy ở background . Tuy nhiên khi bạn sử dụng chức năng Scheduled Tasks bạn thường nhập mật khẩu của người quãn trị hệ thống (Administrator) . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn bỏ quá trình nhập mật khẩu này và mật khẩu lúc này của bạn sẽ trở nên trống . Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : Option Explicit Dim WSHShell, n, MyBox, p, itemtype, Title Set WSHShell = WScript.CreateObject(WScript.Shell) p = HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Lsa\ p = p & limitblankpassworduse itemtype = REG_DWORD n=0 WSHShell.RegWrite p, n, itemtype Title = Your Scheduled Tasks Can Now be Run without a Password. & vbCR Title = Title & You may need to log off/log on & vbCR Title = Title & For the change to take effect. MyBox = MsgBox(Title,4096,Finished) Lưu lại và đặt tên là withoutpassword.vbs . Logoff hoặc khởi động lại máy tính . 121. Thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh System Information hiển thị thông tin về máy tính của bạn . Hổ trợ bạn về thông tin trên máy tính của bạn vì thế bạn có thể giãi quyết những sự cố trên máy tính của bạn . Để sử dụng nó cách đơn giản bạn vào Start – Run gỏ MSINFO32.EXE và nhấn phím Enter , tập tin msinfo32.exe nằm ở đường dẩn Program Files\Common Files\Microsoft Shared\MSInfo . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh khi bạn nhấn chuột phải vào tập tin hay thư mục nào đó . Mở Notepad và chép đọan mã sau vào . Option Explicit On Error Resume Next Dim WSHShell, MyBox, p1, q1, t Dim jobfunc, strName Set WSHShell = WScript.CreateObject(WScript.Shell) strName = InputBox(Enter the name you would like for the entry.,Add System Information to right click,System Information) p1 = HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shell\MSINFO32\ q1=%CommonProgramFiles%\Microsoft Shared\MSInfo\msinfo32.exe jobfunc = System Information has been added to the & vbCR jobfunc = jobfunc & right click context menu in Explorer. WSHShell.RegWrite p1, strName, REG_SZ WshShell.RegWrite p1 & command\, q1, REG_EXPAND_SZ t = Confirmation MyBox = MsgBox (jobfunc, 4096, t) Set WshShell = Nothing Lưu tập tin này lại với tên là addoninfo.vbs 122. Thêm Icon Windows Explorer ở màn hình Desktop Windows Explorer hiển thị cấu trúc của các tập tin , thư mục , ổ đĩa trên máy tính của bạn . Sử dụng Windows Explorer bạn có thể chép , di chuyển , đổi tên và tìm kiếm các tập tin và thư mục dể dàng . Tuy nhiên để sử dụng nó được nhanh hơn . Bạn có thể tạo shortcut cho nó ngay ở màn hình Desktop . Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Set Shell = CreateObject(WScript.Shell) DesktopPath = Shell.SpecialFolders(AllUsersDesktop) Set link = Shell.CreateShortcut(DesktopPath & \Explorer.lnk) link.Arguments = /n,/e,c:\ link.Description = Explorer link link.HotKey = CTRL+ALT+SHIFT+E link.IconLocation = %SystemRoot%\explorer.exe link.TargetPath = %SystemRoot%\explorer.exe link.WindowStyle = 1 link.WorkingDirectory = %HOMEDRIVE%%HOMEPATH% link.Save Lưu tập tin này lại và đặt tên là addiconexplorer.vbs 123. Lổi khi khởi động máy tính Invalid Boot.ini Windows could not start because the following file is missing or corrupt: Windows\System32\Hal.dll Đặt đĩa CDWindows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Sau đó bạn vào Recovery Console Ở môi trường dòng lệnh bạn gõ bootcfg /list nhấn Enter . Gỏ bootcfg /rebuild nhấn Enter lần nữa Khi đó bạ_____n sẽ nhận được thông báo như sau : Press Y: Total Identified Windows Installs: 1 [1] C:\Windows Add installation to boot list? (Yes/No/All) Lưu ý : Ví dụ trên chỉ có một hệ điều hành . Nhấn Yes Lúc này bạn sẽ nhận được thông báo lổi Enter Load Identifier (đây là tên của hệ điều hành bạn gõ Microsoft Windows XP Professional hoặc Mirosoft Windows XP Home Edition) Tiếp theo bạn nhận được dòng chữ Enter OS Load options gõ /fastdetect và nhấn Enter . Thoát khỏi Recovery Console bằng lệnh Exit và khởi động máy tính . 124. Ngăn không cho xóa máy in Để không cho người khác xóa máy in đã cài vào máy bạn làm như sau : Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies \Explorer Tạo một khóa mang tên NoDeletePrinter (DWORD Value) và nhập vào giá trị cho nó là 1 . Hoặc vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter . Tìm khóa User Configuration - Asministrative Templates-Control Panel chọn Printers . Tìm mục Prevent deletion of printers chọn Enable . 125. Không cho thanh công cụ ClipBoard xuất hiệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
1001 thủ thuật máy tính P14 117. Error: 0x8004005 hoặc Error: 0x800C0005 Khi bạn sử dụng website Windows Update trong Windows Server 2003 bạn có thể bạn nhận được thông báo lổi như trên . Bạn tiến hành đăng ký 3 tập tin dưới đây . regsvr32 Softpub.dll regsvr32 Wintrust.dll regsvr32 Initpki.dll Sau khi đăng ký xong bạn nhớ khởi động lại máy tính . 118. Nâng cấp từ Windows 2000 lên Windows Server 2003 báo lổi LSASS.EXE terminated unexpectedly with status code –1073741571 Khởi động lại máy tính ở chế độ Safe Mode , bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Tcpip\Parame ters Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là SearchList bạn tiến hành xóa nó Tiếp theo bạn tạo lại khóa này và thiết lập giá trị cho nó là String Value Khởi động lại máy tính 119. Trình tiện ích Windows 2000 File Protection Trong Windows 2000 , dùng trình tiện ích Windows 2000 File Protection để quản lý các tập tin trong thư mục %Systemroot%\System32\Dllcache Đây là một trình tiện ích để bảo vệ tập tin rất hay các tập tin được bảo vệ chẳng hạn như .sys , .dll , .exe , . ttf , .fon và ocx . Nếu như bạn cài một phần mềm nào đó mà giống với tập tin hệ thống , nó sẽ xác định được đâu là tập tin được bảo vệ và đâu là tập tin có phiên bãn mới . Nếu như tập tin mới không thích hợp , nó sẽ thay thế từ Dllcache . 120. Thiết lập mật khẩu trống trong Scheduled Tasks Scheduled Tasks cho phép bạn lập biểu bất kì kịch bãn (script) , chương trình hoặc tài liệu để chạy ở một thời gian nào đó . Nó được bắt đầu khi bạn bắt đầu với hệ điều hành Windows XP và được chạy ở background . Tuy nhiên khi bạn sử dụng chức năng Scheduled Tasks bạn thường nhập mật khẩu của người quãn trị hệ thống (Administrator) . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn bỏ quá trình nhập mật khẩu này và mật khẩu lúc này của bạn sẽ trở nên trống . Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : Option Explicit Dim WSHShell, n, MyBox, p, itemtype, Title Set WSHShell = WScript.CreateObject(WScript.Shell) p = HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Lsa\ p = p & limitblankpassworduse itemtype = REG_DWORD n=0 WSHShell.RegWrite p, n, itemtype Title = Your Scheduled Tasks Can Now be Run without a Password. & vbCR Title = Title & You may need to log off/log on & vbCR Title = Title & For the change to take effect. MyBox = MsgBox(Title,4096,Finished) Lưu lại và đặt tên là withoutpassword.vbs . Logoff hoặc khởi động lại máy tính . 121. Thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh System Information hiển thị thông tin về máy tính của bạn . Hổ trợ bạn về thông tin trên máy tính của bạn vì thế bạn có thể giãi quyết những sự cố trên máy tính của bạn . Để sử dụng nó cách đơn giản bạn vào Start – Run gỏ MSINFO32.EXE và nhấn phím Enter , tập tin msinfo32.exe nằm ở đường dẩn Program Files\Common Files\Microsoft Shared\MSInfo . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh khi bạn nhấn chuột phải vào tập tin hay thư mục nào đó . Mở Notepad và chép đọan mã sau vào . Option Explicit On Error Resume Next Dim WSHShell, MyBox, p1, q1, t Dim jobfunc, strName Set WSHShell = WScript.CreateObject(WScript.Shell) strName = InputBox(Enter the name you would like for the entry.,Add System Information to right click,System Information) p1 = HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shell\MSINFO32\ q1=%CommonProgramFiles%\Microsoft Shared\MSInfo\msinfo32.exe jobfunc = System Information has been added to the & vbCR jobfunc = jobfunc & right click context menu in Explorer. WSHShell.RegWrite p1, strName, REG_SZ WshShell.RegWrite p1 & command\, q1, REG_EXPAND_SZ t = Confirmation MyBox = MsgBox (jobfunc, 4096, t) Set WshShell = Nothing Lưu tập tin này lại với tên là addoninfo.vbs 122. Thêm Icon Windows Explorer ở màn hình Desktop Windows Explorer hiển thị cấu trúc của các tập tin , thư mục , ổ đĩa trên máy tính của bạn . Sử dụng Windows Explorer bạn có thể chép , di chuyển , đổi tên và tìm kiếm các tập tin và thư mục dể dàng . Tuy nhiên để sử dụng nó được nhanh hơn . Bạn có thể tạo shortcut cho nó ngay ở màn hình Desktop . Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Set Shell = CreateObject(WScript.Shell) DesktopPath = Shell.SpecialFolders(AllUsersDesktop) Set link = Shell.CreateShortcut(DesktopPath & \Explorer.lnk) link.Arguments = /n,/e,c:\ link.Description = Explorer link link.HotKey = CTRL+ALT+SHIFT+E link.IconLocation = %SystemRoot%\explorer.exe link.TargetPath = %SystemRoot%\explorer.exe link.WindowStyle = 1 link.WorkingDirectory = %HOMEDRIVE%%HOMEPATH% link.Save Lưu tập tin này lại và đặt tên là addiconexplorer.vbs 123. Lổi khi khởi động máy tính Invalid Boot.ini Windows could not start because the following file is missing or corrupt: Windows\System32\Hal.dll Đặt đĩa CDWindows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Sau đó bạn vào Recovery Console Ở môi trường dòng lệnh bạn gõ bootcfg /list nhấn Enter . Gỏ bootcfg /rebuild nhấn Enter lần nữa Khi đó bạ_____n sẽ nhận được thông báo như sau : Press Y: Total Identified Windows Installs: 1 [1] C:\Windows Add installation to boot list? (Yes/No/All) Lưu ý : Ví dụ trên chỉ có một hệ điều hành . Nhấn Yes Lúc này bạn sẽ nhận được thông báo lổi Enter Load Identifier (đây là tên của hệ điều hành bạn gõ Microsoft Windows XP Professional hoặc Mirosoft Windows XP Home Edition) Tiếp theo bạn nhận được dòng chữ Enter OS Load options gõ /fastdetect và nhấn Enter . Thoát khỏi Recovery Console bằng lệnh Exit và khởi động máy tính . 124. Ngăn không cho xóa máy in Để không cho người khác xóa máy in đã cài vào máy bạn làm như sau : Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies \Explorer Tạo một khóa mang tên NoDeletePrinter (DWORD Value) và nhập vào giá trị cho nó là 1 . Hoặc vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter . Tìm khóa User Configuration - Asministrative Templates-Control Panel chọn Printers . Tìm mục Prevent deletion of printers chọn Enable . 125. Không cho thanh công cụ ClipBoard xuất hiệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ điều hành Phần cứng Kỹ thuật lập trình Thủ thuật máy tính Thủ thuậtTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 458 0 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 321 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 312 0 0 -
173 trang 278 2 0
-
Giáo trình Nguyên lý các hệ điều hành: Phần 2
88 trang 276 0 0 -
175 trang 276 0 0
-
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 270 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý hệ điều hành (In lần thứ ba): Phần 1 - PGS.TS. Hà Quang Thụy
98 trang 255 0 0 -
Đề tài nguyên lý hệ điều hành: Nghiên cứu tìm hiểu về bộ nhớ ngoài trong hệ điều hành Linux
19 trang 249 0 0 -
Bài thảo luận nhóm: Tìm hiểu và phân tích kiến trúc, chức năng và hoạt động của hệ điều hành Android
39 trang 235 0 0