1001 thủ thuật máy tính P31
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 164.67 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
275. Đóng khung nhiều cột trong MS Word Bạn muốn đóng khung riêng cho từng cột trên cùng một trang và bạn tự hỏi không biết có cách nào thực hiện được việc này nhanh chóng không ? Rất dễ , chỉ với một mẹo nhỏ sau : Mở tài liệu có các cột cần đóng khung . Vào menu View - Header and Footer . Nhấn chuột công cụ Rectangle trên thanh Drawing rồi rê chuột vẽ ra một khung chữ nhật làm đường bao có kích cỡ bằng với cột thứ nhất trên trang giấy . Ta định...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
1001 thủ thuật máy tính P31 275. Đóng khung nhiều cột trong MS Word Bạn muốn đóng khung riêng cho từng cột trên cùng một trang và bạn tự hỏi không biết có cách nào thực hiện được việc này nhanh chóng không ? Rất dễ , chỉ với một mẹo nhỏ sau : Mở tài liệu có các cột cần đóng khung . Vào menu View - Header and Footer . Nhấn chuột công cụ Rectangle trên thanh Drawing rồi rê chuột vẽ ra một khung chữ nhật làm đường bao có kích cỡ bằng với cột thứ nhất trên trang giấy . Ta định dạng lại khung đường bao trên sao cho chữ phải nằm vừa đủ trong đó và chọn nét viền đậm nhạc theo ý thích . Định dạng xong ta sao chép đường bao này qua cho các cột còn lại trên trang : nhấn chuột chọn khung đường bao vừa định dạng xong , nhấn phím Control , khi thấy cạnh con trỏ xuất hiện hình dấu cộng ta kéo chúng sang các cột còn lại trên trang , vừa kéo vừa canh sao cho các khung bao quanh đủ các chữ của cột . Lúc này hai khung Header and Footer ở đầu và đáy của trang giấy sẽ là hai thước canh giúp ta canh chỉnh tọa độ của các khung đường bao chính xác hơn . Sau đó ta nhấn chọn tất cả các khung đường bao (giữ phím Shift khi chọn) nhấn nút Draw trên thanh Drawing , chọn Align or Distribute , chọn lần lượt hai chức năng Distribute Horizontally và Distribute Vertically để gióng thẳng hàng các đối tượng này theo chiều dọc và ngang thật chính xác . Nhấn nút Close để đóng thanh công cụ Header and Footer . Vậy là xong . 276. Lập kế hoạch cho Windows XP tự tắt máy (Shutdown) Để thực hiện , bạn làm theo những bước sau : Mở Control Panel chọn Scheduled Tasks nhấn Add Scheduled Task để chạy Scheduled Task Wizard nhấn Next nhấn Browse và chỉ đường dẩn đến thư mục Windows\System32 chọn shutdown.exe - Open nhập tên cho 'kế hoạch' (task name) và chọn lịch thực hiện shutdown máy . + Daily : Ngày nào cũng chạy + Weekly : Mổi tuần một lần + Monthly : Mổi tháng một lần + One time only : Chỉ chạy một lần duy nhất + When my computer starts : Bất cứ khi nào máy được khởi động lên . +When I logon : Chỉ chạy khi nào đăng nhập vào máy Nhập tên và mật khẩu của tài khoản người dùng đang đăng nhập nhấn Next đánh dấu Open Advanced Properties For this Task When I click Finish . Nhấn nút Finish . Trong cửa sổ shutdown chọn thẻ Task , thêm tham số '-s -t 00' vào lệnh ở ô Run , trong đó : - s : shutdown (nếu chỉ muốn restart thì thay bằng -s bằng -r) - t : thời gian chờ shutdown , 00 nghĩa là không có thời gian chờ Nhấn nút Apply chọn thẻ Schedule chọn When Idle trong Schedule Task và chỉnh thời gian là 10 trong When computer has been idle for (máy sẽ tự động tắt sau 10 phút 'rảnh rổi') nhấn Apply chọn OK . 277. Phục hồi lại Windows Update Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [- HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\G roup Policy Objects\LocalUser\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\ WindowsUpdate\Disable WindowsUpdateAccess] [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\ Policies\Explorer] 'NoWindowsUpdate'=dword:00000000 [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion \Policies\Explorer] 'NoWindowsUpdate'=dword:00000000 [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Policies\Microsoft\Windows\Windo wsUpdate\AU] 'NoAutoUpdate'=dword:00000000 'AUOptions'=dword:00000000 [- HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Policies\Microsoft\Windows\Windo wsUpdate] [- HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\P olicies\WindowsUpdate] [- HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\P olicies\Explorer] 'NoDevMgrUpdate'=dword:00000000 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main] 'NoUpdateCheck'=dword:00000000 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\ Policies\WindowsUpdate ] 'DisableWindowsUpdateAccess'=dword:00000000 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\ Policies\Explorer] 'NoWindowsUpdate'=dword:00000000 Lưu lại và đặt tên là restorewindowsupdate.reg 278. Dịch vụ trên hệ điều hành Windows XP Để xem dịch vụ nào chạy , dịch vụ nào đang dừng trên hệ điều hành Windows XP . Bạn mở notepad và chép đoạn mã dưới đây vào : strComputer = '.' Set objWMIService = GetObject('winmgmts:' _ & '{impersonationLevel=impersonate}!\\' & strComputer & '\root\cimv2') Set colRunningServices = objWMIService.ExecQuery _ ('Select * from Win32_Service') For Each objService in colRunningServices Wscript.Echo objService.DisplayName & VbTab & objService.State Next Lưu lại và đặt tên là service.vbs 279. Căn bản về Bios Vào Bios Setup Đối với vài Bios thông dụng, ta có những cách để vào Bios Setup như sau: Bios Chuỗi phím Ami Phím Del Award Ctrl+Alt+Esc Dtk Esc Phoenix Ctrl+Alt+Esc hay Ctrl+Alt+S Sony F3 Compaq F10 Phoenix-Toshiba F2 Đối với những Bios lạ, hay nếu không nhớ chuỗi phím quy định, bạn có thể ép buộc máy phải vào Bios Setup bằng cách cố tình tạo ra các trục trặc về phần cứng như: tháo bớt RAM, tháo rời dây cáp tín hiệu ổ mềm, ổ cứng... Điều này gây ra lỗi cấu hình trong Bios nên máy sẽ yêu cầu (và hướng dẫn) bạn vào Bios Setup để xác lập lại. Xoá CMOS - Ngưng cấp điện cho máy, tháo pin “nuôi” CMOS, để một thời gian cho các linh kiện trên mainboard xả hết điện, CMOS sẽ bị xoá. - Nhiều mainboard có jumper (cầu nối) để xoá CMOS, nên bạn chỉ cần ngắt điện rồi nối hai chân này lại (nhớ xem sách hướng dẫn hay các ghi chú trên mainboard để tránh nối sai jumper, vì rất nguy hiểm). Chú ý: Đối với loại mainboard có jumper xoá mật khẩu và xoá CMOS riêng, bạn bắt buộc phải xoá mật khẩu trước rồi mới xoá các thông tin khác. - Có Mainboard xoá CMOS bằng cách bấm và giữ phím f hay h hay j trong thời gian khởi động máy. Hai loại mật khẩu trong BIOS Setup Đối với loại BIOS chia ra hai xác lập mật khẩu riêng cho Supervisor và User, bạn nên chú ý một đặc điểm là nếu bạn nhập mật khẩu của người dùng (user ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
1001 thủ thuật máy tính P31 275. Đóng khung nhiều cột trong MS Word Bạn muốn đóng khung riêng cho từng cột trên cùng một trang và bạn tự hỏi không biết có cách nào thực hiện được việc này nhanh chóng không ? Rất dễ , chỉ với một mẹo nhỏ sau : Mở tài liệu có các cột cần đóng khung . Vào menu View - Header and Footer . Nhấn chuột công cụ Rectangle trên thanh Drawing rồi rê chuột vẽ ra một khung chữ nhật làm đường bao có kích cỡ bằng với cột thứ nhất trên trang giấy . Ta định dạng lại khung đường bao trên sao cho chữ phải nằm vừa đủ trong đó và chọn nét viền đậm nhạc theo ý thích . Định dạng xong ta sao chép đường bao này qua cho các cột còn lại trên trang : nhấn chuột chọn khung đường bao vừa định dạng xong , nhấn phím Control , khi thấy cạnh con trỏ xuất hiện hình dấu cộng ta kéo chúng sang các cột còn lại trên trang , vừa kéo vừa canh sao cho các khung bao quanh đủ các chữ của cột . Lúc này hai khung Header and Footer ở đầu và đáy của trang giấy sẽ là hai thước canh giúp ta canh chỉnh tọa độ của các khung đường bao chính xác hơn . Sau đó ta nhấn chọn tất cả các khung đường bao (giữ phím Shift khi chọn) nhấn nút Draw trên thanh Drawing , chọn Align or Distribute , chọn lần lượt hai chức năng Distribute Horizontally và Distribute Vertically để gióng thẳng hàng các đối tượng này theo chiều dọc và ngang thật chính xác . Nhấn nút Close để đóng thanh công cụ Header and Footer . Vậy là xong . 276. Lập kế hoạch cho Windows XP tự tắt máy (Shutdown) Để thực hiện , bạn làm theo những bước sau : Mở Control Panel chọn Scheduled Tasks nhấn Add Scheduled Task để chạy Scheduled Task Wizard nhấn Next nhấn Browse và chỉ đường dẩn đến thư mục Windows\System32 chọn shutdown.exe - Open nhập tên cho 'kế hoạch' (task name) và chọn lịch thực hiện shutdown máy . + Daily : Ngày nào cũng chạy + Weekly : Mổi tuần một lần + Monthly : Mổi tháng một lần + One time only : Chỉ chạy một lần duy nhất + When my computer starts : Bất cứ khi nào máy được khởi động lên . +When I logon : Chỉ chạy khi nào đăng nhập vào máy Nhập tên và mật khẩu của tài khoản người dùng đang đăng nhập nhấn Next đánh dấu Open Advanced Properties For this Task When I click Finish . Nhấn nút Finish . Trong cửa sổ shutdown chọn thẻ Task , thêm tham số '-s -t 00' vào lệnh ở ô Run , trong đó : - s : shutdown (nếu chỉ muốn restart thì thay bằng -s bằng -r) - t : thời gian chờ shutdown , 00 nghĩa là không có thời gian chờ Nhấn nút Apply chọn thẻ Schedule chọn When Idle trong Schedule Task và chỉnh thời gian là 10 trong When computer has been idle for (máy sẽ tự động tắt sau 10 phút 'rảnh rổi') nhấn Apply chọn OK . 277. Phục hồi lại Windows Update Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [- HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\G roup Policy Objects\LocalUser\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\ WindowsUpdate\Disable WindowsUpdateAccess] [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\ Policies\Explorer] 'NoWindowsUpdate'=dword:00000000 [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion \Policies\Explorer] 'NoWindowsUpdate'=dword:00000000 [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Policies\Microsoft\Windows\Windo wsUpdate\AU] 'NoAutoUpdate'=dword:00000000 'AUOptions'=dword:00000000 [- HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Policies\Microsoft\Windows\Windo wsUpdate] [- HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\P olicies\WindowsUpdate] [- HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\P olicies\Explorer] 'NoDevMgrUpdate'=dword:00000000 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main] 'NoUpdateCheck'=dword:00000000 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\ Policies\WindowsUpdate ] 'DisableWindowsUpdateAccess'=dword:00000000 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\ Policies\Explorer] 'NoWindowsUpdate'=dword:00000000 Lưu lại và đặt tên là restorewindowsupdate.reg 278. Dịch vụ trên hệ điều hành Windows XP Để xem dịch vụ nào chạy , dịch vụ nào đang dừng trên hệ điều hành Windows XP . Bạn mở notepad và chép đoạn mã dưới đây vào : strComputer = '.' Set objWMIService = GetObject('winmgmts:' _ & '{impersonationLevel=impersonate}!\\' & strComputer & '\root\cimv2') Set colRunningServices = objWMIService.ExecQuery _ ('Select * from Win32_Service') For Each objService in colRunningServices Wscript.Echo objService.DisplayName & VbTab & objService.State Next Lưu lại và đặt tên là service.vbs 279. Căn bản về Bios Vào Bios Setup Đối với vài Bios thông dụng, ta có những cách để vào Bios Setup như sau: Bios Chuỗi phím Ami Phím Del Award Ctrl+Alt+Esc Dtk Esc Phoenix Ctrl+Alt+Esc hay Ctrl+Alt+S Sony F3 Compaq F10 Phoenix-Toshiba F2 Đối với những Bios lạ, hay nếu không nhớ chuỗi phím quy định, bạn có thể ép buộc máy phải vào Bios Setup bằng cách cố tình tạo ra các trục trặc về phần cứng như: tháo bớt RAM, tháo rời dây cáp tín hiệu ổ mềm, ổ cứng... Điều này gây ra lỗi cấu hình trong Bios nên máy sẽ yêu cầu (và hướng dẫn) bạn vào Bios Setup để xác lập lại. Xoá CMOS - Ngưng cấp điện cho máy, tháo pin “nuôi” CMOS, để một thời gian cho các linh kiện trên mainboard xả hết điện, CMOS sẽ bị xoá. - Nhiều mainboard có jumper (cầu nối) để xoá CMOS, nên bạn chỉ cần ngắt điện rồi nối hai chân này lại (nhớ xem sách hướng dẫn hay các ghi chú trên mainboard để tránh nối sai jumper, vì rất nguy hiểm). Chú ý: Đối với loại mainboard có jumper xoá mật khẩu và xoá CMOS riêng, bạn bắt buộc phải xoá mật khẩu trước rồi mới xoá các thông tin khác. - Có Mainboard xoá CMOS bằng cách bấm và giữ phím f hay h hay j trong thời gian khởi động máy. Hai loại mật khẩu trong BIOS Setup Đối với loại BIOS chia ra hai xác lập mật khẩu riêng cho Supervisor và User, bạn nên chú ý một đặc điểm là nếu bạn nhập mật khẩu của người dùng (user ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ điều hành Phần cứng Kỹ thuật lập trình Thủ thuật máy tính Thủ thuậtTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 456 0 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 319 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 308 0 0 -
173 trang 277 2 0
-
175 trang 275 0 0
-
Giáo trình Nguyên lý các hệ điều hành: Phần 2
88 trang 274 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 268 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý hệ điều hành (In lần thứ ba): Phần 1 - PGS.TS. Hà Quang Thụy
98 trang 252 0 0 -
Đề tài nguyên lý hệ điều hành: Nghiên cứu tìm hiểu về bộ nhớ ngoài trong hệ điều hành Linux
19 trang 247 0 0 -
Bài thảo luận nhóm: Tìm hiểu và phân tích kiến trúc, chức năng và hoạt động của hệ điều hành Android
39 trang 233 0 0