Danh mục

121 câu Hỏi - Đáp về Luật Bảo vệ môi trường năm 2020

Số trang: 49      Loại file: docx      Dung lượng: 55.09 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"121 câu Hỏi - Đáp về Luật Bảo vệ môi trường năm 2020" cung cấp tới bạn đọc những câu hỏi kèm đáp án trả lời vể Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Thông qua các câu hỏi và đáp án chi tiết, các bạn có thể hiểu rõ được các nội dung quy định trong Luật Bảo vệ môi trường và áp dụng vào thực tiễn. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
121 câu Hỏi - Đáp về Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 121 câu Hỏi - Đáp về Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 Câu 1. Xin hỏi những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt độngbảo vệ môi trường? Theo Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường (BVMT), những hành vi bịnghiêm cấm bao gồm: - Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguyhại không đúng quy trình kỹ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môitrường. - Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuậtmôi trường ra môi trường. - Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại, vi rút độc hại có khảnăng lây nhiễm cho con người, động vật, vi sinh vật chưa được kiểmđịnh, xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác đối với sứckhỏe con người, sinh vật và tự nhiên. - Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuậtmôi trường; xả thải khói, bụi, khí có mùi độc hại vào không khí. - Thực hiện dự án đầu tư hoặc xả thải khi chưa đủ điều kiện theoquy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. - Nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh chất thải từ nước ngoàidưới mọi hình thức. - Nhập khẩu trái phép phương tiện, máy móc, thiết bị đã qua sửdụng để phá dỡ, tái chế. - Không thực hiện công trình, biện pháp, hoạt động phòng ngừa,ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật vềbảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan. - Che giấu, hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch,thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quảxấu đối với môi trường. - Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe conngười, sinh vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xâydựng chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuậtmôi trường. - Sản xuất, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất và tiêu thụ chất làm suygiảm tầng ô-dôn theo quy định của điều ước quốc tế về các chất làm suygiảm tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thànhviên. - Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên. - Phá hoại, xâm chiếm công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạtđộng bảo vệ môi trường. - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật vềbảo vệ môi trường. Câu 2. Nội dung bảo vệ môi trường nước mặt bao gồm những nộidung gì? Theo Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường, Nội dung bảo vệ môi trườngnước mặt bao gồm: - Thống kê, đánh giá, giảm thiểu và xử lý nước thải xả vào môitrường nước mặt; - Quan trắc, đánh giá chất lượng nước, trầm tích, môi trường thủysinh của nguồn nước mặt và công khai thông tin phục vụ quản lý, khaithác và sử dụng nước mặt; - Điều tra, đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt;công bố các khu vực môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải;đánh giá hạn ngạch xả nước thải vào môi trường nước mặt; - Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi và cải thiện môi trường nước mặtbị ô nhiễm; - Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầm tíchsông liên quốc gia và chia sẻ thông tin phù hợp với quy định của phápluật về bảo vệ môi trường, pháp luật và thông lệ quốc tế. Câu 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gì trong bảo vệmôi trường nước mặt? Theo Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trườngcó trách nhiệm sau đây: - Hướng dẫn đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặtđối với sông, hồ; hướng dẫn đánh giá chất lượng môi trường nước mặt; - Tổ chức thực hiện đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầmtích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ liêntỉnh; tổ chức kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm và tổ chứcxử lý ô nhiễm sông, hồ liên tỉnh; xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối vớisông, hồ liên tỉnh có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội,bảo vệ môi trường; - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trườngnước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểuô nhiễm môi trường nước, cải thiện chất lượng nước tại sông, hồ liêntỉnh. Câu 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong bảo vệ môitrường nước mặt? Theo Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm sau đây: - Xác định các sông, hồ nội tỉnh và nguồn nước mặt khác trên địabàn có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môitrường; xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, lậphành lang bảo vệ nguồn nước mặt trên địa bàn; xác định khu vực sinhthủy; - Công khai thông tin các nguồn thải vào môi trường nước mặt trênđịa bàn; thu thập thông tin, dữ liệu về hiện trạng môi trường nước mặt,nguồn thải và tổng lượng thải vào môi trường nước mặt thuộc sông, hồliên tỉnh trên địa bàn quản lý theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môitrường; chỉ đạo tổ chức đánh giá thiệt hại do ô nhiễm và xử lý ô nhi ...

Tài liệu được xem nhiều: