Danh mục

13 tiêu thức định vị (3)

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 109.42 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định vị theo khuynh hướng tâm lý ước muốn áp dụng thật đa dạng. Cơ sở của phương pháp định vị này là các nghiên cứu chuyên sâu về phân khúc như là nghiên cứu phong cách (lifestyle), tâm lý (psychographic) hay nhân chủng (ethnographic).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
13 tiêu thức định vị (3) 13 tiêu thức định vị (3)Tiêu thức 8: Định vị theo Ước muốn (Aspiration)Định vị theo khuynh hướng tâm lý ước muốn áp dụng thật đadạng. Cơ sở của phương pháp định vị này là các nghiên cứuchuyên sâu về phân khúc như là nghiên cứu phong cách(lifestyle), tâm lý (psychographic) hay nhân chủng (ethnographic).Tháp nhu cầu Maslow là một cơ sở lý luận vững chắc để áp dụngcho phương pháp phân khúc này.Cụ thể thường có hai cách thể hiện tiêu thức này:- Status and prestige (tương xứng với wealth achievement)- Self-improvement (tương đương với non-monetaryachievement)Định vị theo Aspiration tương thích với khả năng tạo ra các lợi íchduy cảm (emotional benefits). Rolex là điển hình của định vị dạngnày, bằng chiêu thức tạo ra status (địa vị cao) cho nhãn hiệu.Giá trị của các lợi ích cảm tính thuần túy đối với một thương hiệunhư: được tôn trọng, địa vị xã hội, thành đạt… thật sự tạo ra ấntượng mạnh trong tâm lý khách hàng.Tiêu thức 9: Định vị theo Nguyên nhân (Causes)Chiêu thức này dự a trên nghiên cứu về niềm tin (belief) vànhững nhu cầu mang tính cứu cánh để tồn tại.Các nhãn hiệu Avon, Benetton sử dụng chiêu thức loại này.Đối với Avon, sứ mạng của thương hiệu đối với xã hội và tráchnhiệm trước cộng đồng cùng với sự hòa nhập và gần gũi tạo rahình ảnh một thương hiệu biết cảm thông và chia sẻ về nguyênnhân và động cơ mà khách hàng gắn bó với thương hiệu.Phương pháp xây dựng định vị này dựa trên việc tập trung vàomột nhóm công chúng mà thông qua đó có thể xây dựng nên mộtlòng tin cụ thể. Dĩ nhiên tùy theo mức độ mà lòng tin này có thểtrụ vững hay không khi được nhân rộng trên thị trường để lôi kéonhiều hơn công chúng tiêu dùng.Tiêu thức này do đó hàm xúc nhiều ý nghĩ triết lý (brandphilosophy) hơn và như vậy thích hợp hơn đối với dòng thươnghiệu doanh nghiệp, thương hiệu tổ chức phi lợi nhuận và nhãnhiệu hàng hóa cao cấp.Thương hiệu Shell trong thời gian gần đây xây dựng định vị theohướng bảo vệ môi trường và bảo tồn di sản.Điều cần lưu ý khi chuẩn bị áp dụng chiêu thức này là một chiếnlược định vị ổn định có trước có sau, với một kế họach tổng thểchi tiết và dĩ nhiên và với một ngân sách đáng kể.Tiêu thức 10: Định vị theo Giá trị (Value)Chiêu thức này không chỉ tập trung vào khai thác các giá trị màcó thể lượng hóa bằng tiền, nó còn quan tâm đến những giá trịmà chúng ta đội khi rất khó lượng giá chúng.Về cơ bản có hai hình thức giá trị khác nhau, bao gồm:- Price/Quality: giá trị/chất lượng, hay còn gọi là value for moneylà giá trị mà có thể liên tưởng ngay đến những nấc cụ thể bằngtiền mặt.- Emotional value: giá trị cảm tính hoặc giá trị duy cảm, đây là cácgiá trị tinh thần, mà theo các chuẩn mực văn hóa của từng cộngđồng cụ thể, nó sẽ được lượng hóa một tương đối.Thông thường phép lượng hóa khả dĩ có thể áp dụng được ở đâylà bằng cách so sánh các mức độ duy cảm của công chúng đốivới từng giá trị riêng biệt trong cùng một môi trường văn hóa vàtình huống tiêu dùng.Paul Temporal đưa ra một ví dụ là chiến lược tung dòng xe Minicủa BMW. Ấn tượng về giá trị duy cảm mà Mini thành công làdựa trên những trị văn hóa tương tự vốn đã từng được xác lậpbởi dòng xe nhỏ danh tiếng của Volkswagen mang nhãn hiệuBeetle (con bọ).Tùy theo cách hiểu và áp dụng, chiêu thức này có thể phù hợpcho cả nhãn hiệu sản phẩm lẫn thương hiệu doanh nghiệp.Tiêu thức 11: Định vị theo Tình cảm (Emotion)Xét về yếu tố chiến lược thì tiêu thức này tự thân nó đã thỏa mãn.Trong thực tế nó thương được áp dụng như một định vị củng cốlòng tin đối với các tiêu thức định vị khác thiên về duy lý.Paul Temporal diễn giải thành công của tiêu thức định vị nàythông qua nhãn hiệu kem ăn (ice cream) Haagen-Das, một nhãnhiệu ra đời muộn so với các đại gia khác như Wall’s và Nestlé.Bằng cách định vị nhãn hiệu khai thác các yếu tố Emotion cănbản của con người như khỏang khắc hưởng thụ sự sang trọng tộtđỉnh, yếu tố dục vọng bản năng và tính siêu lãng mạn. HaagenDas mạnh dạn đặt mức giá cao 40% so với các đối thủ, cộng vớinhững hiệu quả định vị nói trên tạo ra một sự thành công ngòaisự mong đợi.Emotion là con đường tâm lý ngắn nhất đến những khao khát(desire) vốn giữ một khoảng cách rất gần đến quyết định muahàng, và như vậy nó là một tiêu thức rất là hiệu quả.Tuy nhiên trong thực tế khó khăn nằm ở vấn đề chuyên môn vàkhả năng sáng tạo các thông điệp và hình ảnh minh họa. Đối vớicác nhãn hiệu quốc tế thử thách còn nằm ở việc các giá trị vănhóa tình cảm còn phụ thuộc và môi trường đa văn hóa của các thịtrường tiêu dùng khác nhau. Do vậy thành công chỉ dành nhữngnhãn hiệu biết cảm nhận các giá trị chung thông qua công cụ xâydựng triết lý thương hiệu. ...

Tài liệu được xem nhiều: