14 dòng lệnh hữu ích trong Windows
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 342.70 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Windows cung cấp cho bạn rất nhiều dòng lệnh hữu ích mà nếu khai thác tốt, bạn vẫn có được các thông tin cấu hình cần xem mà không cần cài đặt thêm công cụ nào khác. Các dòng lệnh sau đây bạn đều thực hiện ở chế độ Command Prompt để gõ. Bạn vào Start, chọn Run và gõ chữ CMD, sau đó nhấn Enter.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
14 dòng lệnh hữu ích trong Windows14 dòng lệnh hữu ích trong WindowsWindows cung cấp cho bạn rất nhiều dòng lệnh hữu ích mà nếu khai thác tốt,bạn vẫn có được các thông tin cấu hình cần xem mà không cần cài đặt thêmcông cụ nào khác.Các dòng lệnh sau đây bạn đều thực hiện ở chế độ Command Prompt để gõ.Bạn vào Start, chọn Run và gõ chữ CMD, sau đó nhấn Enter.1. Xem nhanh thông tin hệ thống bằng dòng lệnh System InfoVới dòng lệnh Systeminfo, bạn sẽ có được các thông tin sau: hệ điều hànhđang sử dụng là gì, phiên bản bao nhiêu, BiOS cập nhật năm nào, phiên bảnmấy (BiOS version), card mạng do hãng nào sản xuất, dùng chip nào, các góiHotfix đã cài đặt, bộ nhớ hệ thống, thông tin về bộ vi xử lý,…2. Tự động dồn phân mảnh cho đĩa C mỗi ngàyĐể chạy chế độ dồn phân mảnh đĩa C: vào thời điểm chỉ định của mỗi ngày,bạn dùng câu lệnh sau:schtasks /create /tn “Defrag C” /tr “defrag c: /f” /sc daily /st /ru “System”Ví dụ để dồn phân mảnh đĩa C: lúc 11 giờ tối, bạn chỉ định thời gian như sau:schtasks /create /tn “Defrag C” /tr “defrag c: /f” /sc daily /st 23:00:00 /ru“System”3. Hiển thị danh sách các ứng dụng đang chạy trên hệ thốngBạn dùng câu lệnh tasklist để xem danh sách các ứng dụng đang chạy nềntrên hệ thống. Công cụ này tương tự Task Manager của Windows.4. Tắt ứng dụng chạy nền bất kỳBạn dùng từ khóa sau để tắt ứng dụng nền bất kỳ (tên ứng dụng xem bằnglệnh Tasklist bên trên)taskkill /im /fSau khi gõ xong dòng lệnh này, ứng dụng sẽ kết thúc tiến trình đang chạy nhưkhi bạn End Process nó trong Task Manager của Windows.5. Theo dõi hoạt động các kết nối mạng (cổng) đến máy tínhBạn dùng dòng lệnh netstat -a 30 để xem các kết nối, danh sách cổng và địachỉ IP các ứng dụng web đang kết nối đến.6. Xem danh sách các file người dùng chia sẻ trong mạngBạn dùng cú pháp sau openfiles /query, khi gõ từ khóa này bạn sẽ nhìn thấytên máy tính người dùng chia sẻ và các tập tin mà họ đã chia sẻ trên mạng cụcbộ của bạn.7. Chuyển tập tin sang cổng kết nối hồng ngoạiBạn dùng dòng lệnh sau để đưa nội dung tập tin ra một thiết bị/cổng kết nốihồng ngoại irftp filename.ext (trong đó filename.txt là đường dẫn đầy đủ củatập tin cần sử dụng, C:\a.txt chẳng hạn).8. Truy vấn các driver cài đặt trên hệ thốngBạn dùng dòng lệnh driverquery để thực hiện điều này, nó sẽ cho phép bạnxem danh sách các driver đã cài đặt lên hệ thống.9. Xem thông tin thô của tập tin bị lỗiMột số tập tin bị lỗi và bạn không thể mở nó bằng ứng dụng thông thường,bạn có thể dùng lệnh sau để có được thông tin dạng “thô” của nó. Lệnh này sửdụng cho phân vùng NTFS.Cú pháp recover filename.ext trong đó filename.txt là đường dẫn đầy đủ củatập tin cần sử dụng.10. Chống phân mảnh ổ đĩa từ xaBạn dùng lệnh rexec defrag C: /F để chống phân mảnhcho ổ đĩa C:\ trên máy tính từ xa, máy tính này được xác định qua tên hoặc IP(ví dụ \\mayPC hoặc \\192.168.1.15, nếu máy tính bạn có IP khác bạn hãythay đổi lại với cú pháp theo mẫu ở trên).11. Khởi động lại máy tính từ xaBạn dùng dòng lệnh shutdown -r -f -m \\remotePC -c “Nội dung thôngđiệp nhắn gửi”Ví dụ khởi động máy tính A từ xa với thông điệp máy tính của bạn sẽ khởiđộng lại trong 20s, bạn sẽ gõ shutdown -r -f -m \\remotePC -c “May tinh banse khoi dong lai trong 20s”.12. Save danh sách tập tin thành file Text.Cú pháp này cho phép bạn lưu tên các tập tin có phần mở rộng chỉ định (*.txt,*.pdf,…) thành một danh sách dạng .txt để xem.Bạn dùng cú pháp dir/s /b >.txtVí dụ dir *.pdf /s /b a.txt sẽ lưu tất cả tập tin PDf vào danh sách có tên a.txt.13. Xem nhanh cấu hình hệ thống bằng DxdiagDòng lệnh này cho phép bạn xem thông tin cấu hình hệ thống của máy tính,bao gồm card màn hình, dung lượng card, tên vi xử lý, dung lượng RAM,chip âm thanh sử dụng,… bạn gõ lệnh Dxdiag từ Command Prompt hoặcStart > Run đều được.14. Ánh xạ thư mục thành ổ đĩaChức năng này cho phép bạn biến một thư mục trong Windows thành ổ đĩatrong My computer, bạn gõ lệnh substVí dụ subst M: C:\windows\temp sẽ tạo ra ổ đĩa Temp trong My computer. Đểxóa ổ đĩa đã tạo bạn thêm từ khóa /D trong cú pháp trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
14 dòng lệnh hữu ích trong Windows14 dòng lệnh hữu ích trong WindowsWindows cung cấp cho bạn rất nhiều dòng lệnh hữu ích mà nếu khai thác tốt,bạn vẫn có được các thông tin cấu hình cần xem mà không cần cài đặt thêmcông cụ nào khác.Các dòng lệnh sau đây bạn đều thực hiện ở chế độ Command Prompt để gõ.Bạn vào Start, chọn Run và gõ chữ CMD, sau đó nhấn Enter.1. Xem nhanh thông tin hệ thống bằng dòng lệnh System InfoVới dòng lệnh Systeminfo, bạn sẽ có được các thông tin sau: hệ điều hànhđang sử dụng là gì, phiên bản bao nhiêu, BiOS cập nhật năm nào, phiên bảnmấy (BiOS version), card mạng do hãng nào sản xuất, dùng chip nào, các góiHotfix đã cài đặt, bộ nhớ hệ thống, thông tin về bộ vi xử lý,…2. Tự động dồn phân mảnh cho đĩa C mỗi ngàyĐể chạy chế độ dồn phân mảnh đĩa C: vào thời điểm chỉ định của mỗi ngày,bạn dùng câu lệnh sau:schtasks /create /tn “Defrag C” /tr “defrag c: /f” /sc daily /st /ru “System”Ví dụ để dồn phân mảnh đĩa C: lúc 11 giờ tối, bạn chỉ định thời gian như sau:schtasks /create /tn “Defrag C” /tr “defrag c: /f” /sc daily /st 23:00:00 /ru“System”3. Hiển thị danh sách các ứng dụng đang chạy trên hệ thốngBạn dùng câu lệnh tasklist để xem danh sách các ứng dụng đang chạy nềntrên hệ thống. Công cụ này tương tự Task Manager của Windows.4. Tắt ứng dụng chạy nền bất kỳBạn dùng từ khóa sau để tắt ứng dụng nền bất kỳ (tên ứng dụng xem bằnglệnh Tasklist bên trên)taskkill /im /fSau khi gõ xong dòng lệnh này, ứng dụng sẽ kết thúc tiến trình đang chạy nhưkhi bạn End Process nó trong Task Manager của Windows.5. Theo dõi hoạt động các kết nối mạng (cổng) đến máy tínhBạn dùng dòng lệnh netstat -a 30 để xem các kết nối, danh sách cổng và địachỉ IP các ứng dụng web đang kết nối đến.6. Xem danh sách các file người dùng chia sẻ trong mạngBạn dùng cú pháp sau openfiles /query, khi gõ từ khóa này bạn sẽ nhìn thấytên máy tính người dùng chia sẻ và các tập tin mà họ đã chia sẻ trên mạng cụcbộ của bạn.7. Chuyển tập tin sang cổng kết nối hồng ngoạiBạn dùng dòng lệnh sau để đưa nội dung tập tin ra một thiết bị/cổng kết nốihồng ngoại irftp filename.ext (trong đó filename.txt là đường dẫn đầy đủ củatập tin cần sử dụng, C:\a.txt chẳng hạn).8. Truy vấn các driver cài đặt trên hệ thốngBạn dùng dòng lệnh driverquery để thực hiện điều này, nó sẽ cho phép bạnxem danh sách các driver đã cài đặt lên hệ thống.9. Xem thông tin thô của tập tin bị lỗiMột số tập tin bị lỗi và bạn không thể mở nó bằng ứng dụng thông thường,bạn có thể dùng lệnh sau để có được thông tin dạng “thô” của nó. Lệnh này sửdụng cho phân vùng NTFS.Cú pháp recover filename.ext trong đó filename.txt là đường dẫn đầy đủ củatập tin cần sử dụng.10. Chống phân mảnh ổ đĩa từ xaBạn dùng lệnh rexec defrag C: /F để chống phân mảnhcho ổ đĩa C:\ trên máy tính từ xa, máy tính này được xác định qua tên hoặc IP(ví dụ \\mayPC hoặc \\192.168.1.15, nếu máy tính bạn có IP khác bạn hãythay đổi lại với cú pháp theo mẫu ở trên).11. Khởi động lại máy tính từ xaBạn dùng dòng lệnh shutdown -r -f -m \\remotePC -c “Nội dung thôngđiệp nhắn gửi”Ví dụ khởi động máy tính A từ xa với thông điệp máy tính của bạn sẽ khởiđộng lại trong 20s, bạn sẽ gõ shutdown -r -f -m \\remotePC -c “May tinh banse khoi dong lai trong 20s”.12. Save danh sách tập tin thành file Text.Cú pháp này cho phép bạn lưu tên các tập tin có phần mở rộng chỉ định (*.txt,*.pdf,…) thành một danh sách dạng .txt để xem.Bạn dùng cú pháp dir/s /b >.txtVí dụ dir *.pdf /s /b a.txt sẽ lưu tất cả tập tin PDf vào danh sách có tên a.txt.13. Xem nhanh cấu hình hệ thống bằng DxdiagDòng lệnh này cho phép bạn xem thông tin cấu hình hệ thống của máy tính,bao gồm card màn hình, dung lượng card, tên vi xử lý, dung lượng RAM,chip âm thanh sử dụng,… bạn gõ lệnh Dxdiag từ Command Prompt hoặcStart > Run đều được.14. Ánh xạ thư mục thành ổ đĩaChức năng này cho phép bạn biến một thư mục trong Windows thành ổ đĩatrong My computer, bạn gõ lệnh substVí dụ subst M: C:\windows\temp sẽ tạo ra ổ đĩa Temp trong My computer. Đểxóa ổ đĩa đã tạo bạn thêm từ khóa /D trong cú pháp trên.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Windows là gì tìm hiểu về Windows mẹo hay cho Windows công nghệ thông tin kỹ thuật lập trình sử dụng máy tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 417 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 301 0 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 287 0 0 -
74 trang 283 0 0
-
96 trang 283 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 270 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 268 1 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 260 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 252 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 251 0 0