Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh 2 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Hóa học lớp 12 sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
2 Đề kiểm tra HK2 môn Hóa học lớp 12 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN NĂM HỌC: 2011 – 2012 Môn: HOÁ HỌC 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đề (40 câu trắc nghiệm)0001: Cho Ag vào dung dịch X gồm : Pb(NO3)2 , Cu(NO3)2. Được dung dịch và chất rắn. Chất rắn là : A. Ag B. Cu C. Pb D. Pb; Cu; Ag0002: Cho 4,6 g Na vào 400 ml dung dịch CuSO4 4M. Khối lượng kết tủa thu được là? A. 89 gam B. 6,4 gam C. 14,6 gam D. 9,8 gam0003: Trong 1 cốc nước có chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3 ; 0,02 mol Cl-.Nướctrong cốc thuộc loại nào: A. Nước mềm B. Nước cứng có tính cứng tạm thời. C. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu. D. Nước cứng có tính cứng toàn phần.0004: Để làm giảm tính cứng vĩnh cữu của nước, ta dùng: A. Na2CO3 hay Na3PO4 B. Ca(OH)2, nhựa trao đổi ion C. Na2CO3 hay HCl D. Na2CO3 hay Ca(OH)20005: Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ mol 1:3. Cho hỗn hợp này vào nước dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được6,72 lít H2 (ở đktc) và một chất rắn. Khối lượng chất rắn này là: A. 10,8g B. 5,4g C. 8,1g D. 2,7g0006: Dẫn khí CO2 vào 100 ml dd Ba(OH)2 2 M thấy xuất hiện 19,7 g kết tủa. Thể tích khí CO2 ở (đktc) tham gia phảnứng. A. 2,24 lít hay 3,36 lít B. 2,24 lít hay 6,72 lít C. Chỉ có thể là 2,24 lít D. Chỉ có thể là 6,72 lít0007: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ: A. Có bọt khí thoát ra B. Có kết tủa trắng. C. Có kết tủa trắng và bọt khí D. Không có hiện tượng.0008: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Lượng kết tủa thu được là 15,6gam. Giá trị lớn nhất của V là: A. 2 B. 2,4 C. 1,2 D. 1,80009: Chọn một thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính oxi hoá của ion kim loại giảm dần: A. Al3+, Fe2+, Pb2+, Cu2+, Ag+ B. Ag+, Cu2+, Pb2+, Fe2+, Al3+ + 2+ 2+ 2+ 3+ C. Ag , Pb , Cu , Fe , Al D. Al3+, Fe2+, Cu2+, Pb2+, Ag+0010: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Để phân biệt 4 dung dịch chỉ dùng 1thuốc thử và chỉ thử 1 lượt thì thuốc thử đó là: A. dd H2SO4 B. dd AgNO3 C. dd Na2CO3 D. dd Ba(OH)20011: Trộn 5,4 g bột Al với 16 g bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí,kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là : A. 51,6g B. 56,1g C. 21,4 g D. 41,2g0012: Dãy nào sau đây gồm các chất đều không tan trong nước nhưng tan được trong nước có hòa tan CO2. A. MgCO3, BaCO3 , CaCO3 B. MgCO3, CaCO3, Al(OH)3 C. MgCO3, CaCO3, Al2O3 D. Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, MgCO30013: Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào 100 gam nước thu được dd có khối lượng 102,66 gam. Kimloại kiềm là: A. K B. Na C. Li D. Rb0014: Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là: A. CaCO3 + CO2 +H2O Ca(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2+H2O C. CaCO3 CaO + CO2 D. Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)20015: Nhận dạng nào dưới đây không phù hợp với các nguyên tố nhóm IA? A. Tinh thể đều có cấu trúc lập phương tâm khối B. Mức oxi hóa đặt trưng trong các hợp chất là +1. C. Đều phản ứng với nước ở điều kiện thường trừ Li D. Cấu hình eletron lớp ngoài cùng là ns10016: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí(đktc). Muối clorua đó là: A. NaCl B. KCl C. BaCl2 D. CaCl20017: Kim loại nào tác dụng với Cl2 và dung dịch HCl tạo cùng một muối? A. Cu B. Mg C. Fe D. Ag0018: Điện phân dung dịch NaCl với cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, giữa hai cực có vách ngăn xốp. Ở cựcâm xảy ra quá trình : A. 2 H2O + 2e H2 +2 OH- B. Na+ + e Na - C. 2Cl Cl2+ 2e ...