Danh mục

206 Bài thuốc Nhật Bản part 2

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 322.84 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

trong các sách hiện đại đều được các tác giả nhắc đến cùng tên bài thuốc này với nội dung cấu thành có khác nhau chút ít. So với bài Ôn đảm thang, thì bài thuốc này hiệu nghiệm hơn đối với người mà các chứng bệnh thần kinh dễ trở nên nặng hơn, đặc biệt là có tác dụng chữa cho những người suy nhược cơ thể và mất ngủ do bệnh mạn tính hoặc sau khi bị ốm. Trong tập Phân lượng các vị thuốc ghi cả bài thuốc trong sách Vạn bệnh hồi xuân: ngoài các vị...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
206 Bài thuốc Nhật Bản part 2trong các sách hiện đại đều được các tác giả nhắc đến cùng tên bài thuốc này với nộidung cấu thành có khác nhau chút ít.So với bài Ôn đảm thang, thì bài thuốc này hiệu nghiệm hơn đối với người mà các chứngbệnh thần kinh dễ trở nên nặng hơn, đặc biệt là có tác dụng chữa cho những người suynhược cơ thể và mất ngủ do bệnh mạn tính hoặc sau khi bị ốm.Trong tập Phân lượng các vị thuốc ghi cả bài thuốc trong sách Vạn bệnh hồi xuân: ngoàicác vị thuốc ghi trên, còn thêm các vị Mạch môn đông 3,0g, Đương quy và Sơn chi tửmỗi thứ 2,0g, Thần sa 1,0g.Thuốc dùng để trị các bệnh thần kinh, mất ngủ, sa dạ dày, mất trương lực dạ dày và cácchứng hư phiền do cơ thể suy nhược sau khi ốm dậy.Tham khảo:Về các bài thuốc có gia giảm cùng loại, trong sách Vạn bệnh hồi xuân có ghi bài Trúcnhự ôn đảm thang gồm các vị: Sài hồ 5,0g, Cát cánh, Trần bì, Bán hạ, Trúc nhự, Phụclinh mỗi thứ 3,0g, Hương phụ tử, Nhân sâm, Hoàng liên mỗi thứ 2,0g, Chỉ thực, Camthảo và Can sinh khương mỗi thứ 1,0g.Trong sách Thiên kim phương có bài Thiên kim ôn đảm thang gồm các vị Bán hạ 5,0g,Trần bì 3,0g, Cam thảo, Trúc nhự mỗi thứ 2,0g.Trong sách Cổ kim y giám có bài Thanh tâm ôn đảm thang gồm các vị Bán hạ, Phục linh,Trần bì, Bạch truật mỗi thứ 3,0g, Đương quy, Xuyên khung, Thược dược, Mạch môn,Viễn chí, Nhân sâm, Trúc nhự mỗi thứ 2,0g, Hoàng liên, Chỉ thực, Hương phụ, Xươngbồ, Cam thảo mỗi thứ 1,0g.Bài 24: GIA Vị QUY Tì THANG (snct)Thành phần và phân lượng:Nhân sâm 2-3g, Truật 2-3g, Phục linh 2-3g, Toan táo nhân2-3g, Long nhãn nhục 2-3g, Hoàng kì 2-3g, Đương quy 2,0g, Viễn chí 1-2g, Sài hồ 3,0g,Sơn chi tử 2,0g, Cam thảo 1,0g, Mộc hương 1,0g, Đại táo 1-2g, Can sinh khương 1,0g(Sinh khương 1,5g); Mẫu đơn bì 2,0g (Mẫu đơn bì không có cũng được).Cách dùng và lượng dùng:Thang.Công dụng:Thuốc dùng để trị các chứng thiếu máu, mất ngủ, tinh thần bất an, bệnh thầnkinh ở những người suy nhược, thể chất yếu và huyết sắc kém.Giải thích:Theo sách Tế sinh toàn thư: Đây là bài thuốc được dùng cho những người có chứng bệnhgiống như trong bài Quy tì thang cộng thêm các chứng về huyết ở trạng thái nhiệt, bàithuốc được thêm các vị Sài hồ và Sơn chi tử. Bài Quy tì thang chính là bài Tứ quân tửthang chủ trị các chứng suy nhước tì vị cộng thêm các vị thuốc bổ huyết, an thần và cầmmáu để dùng cho những người tì vị yếu lại hoạt động tinh thần quá mức dẫn tới cả cơ thểlẫn tinh thần đều bị mệt mỏi quá mức, sinh ra các chứng xuất huyết, đái ra máu, albuminniệu, chức nǎng của thận bị rối loạn khiến cho tinh thần bất an, mất ngủ, có các chứngthần kinh, thiếu máu. Do đó, bài này cũng còn được dùng để trị các chứng xuất huyết vàbệnh về máu như xuất huyết trong ruột, xuất huyết tử cung, loét dạ dày, đái ra máu v.v...;bệnh máu trắng, kinh nguyệt thất thường, thuốc này cũng được dùng để chữa các bệnhthần kinh như chứng hay quên, mất ngủ, đánh trống ngực do thần kinh, hysteria, suynhược thần kinh, di tinh, v.v...Theo các tài liệu tham khảo: Thuốc dùng cho những người gầy yếu, thể lực giảm sút, sắcmặt xấu, thiếu máu không rõ nguyên nhân, thiếu máu ác tính, thiếu máu khó hồi phục,tâm thần bất an, đánh trống ngực dồn dập, nói trước quên sau, đêm khó ngủ, lo nghĩ vẩnvơ, sốt, đổ mồ hôi trộm hoặc nằm li bì, chân tay mỏi mệt, bí đại tiện, hoặc phụ nữ kinhnguyệt thất thường, âm môn nóng và ngứa. Thuốc cũng dùng cho những người bị cácchứng về máu như hạ huyết, xuất huyết, thổ huyết, cơ thể suy nhược, sốt, di tinh, lậu(bạch trọc).Bài 25: GIA Vị GIảI ĐộC THANG (tiểu buốt)Thành phần và phân lượng:Hoàng liên 2,0g, Hoàng cầm 2,0g, Hoàng bá 2,0g, Sơn chitử 2,0g, Sài hồ 2,0g, Nhân trần 2,0g, Long đởm 2,0g, Mộc thông 2,0g, Hoạt thạch 3,0g,Thǎng ma 1,5g, Cam thảo 1,5g, Đǎng tâm thảo 1,5g, Đại hoàng 1,5g (Cũng có thể khôngcó đại hoàng).Cách dùng và lượng dùng:Thang.Công dụng:Dùng khi tiểu tiện buốt, khó tiểu tiện ở những người có thể lực khá tốt, huyếtsắc tốt, và trị các bệnh trĩ.Giải thích:Theo sách Thọ thế bảo nguyên:bảng 1 Hoàn Hoàn Hoàn Sơ Sà Nhâ Lon Mộc Hoạt Thǎn Camthả Đǎn ĐạiTênthuốc g liên g cầm g bá n i n thôn thạc g ma o g g hoànsống chi hổ trần đảm g h tâm g tử thảoTênTLTKTập 2,0 2,0 2,0 2,0 2, 2,0 2,0 2,0 3,0 1,5 1,5 1,5 1,5phân 0lượngcác vịthuốcThực 2,0 2,0 2,0 2,0 2, 2,0 2,0 2,0 3,0 1,5 1,5 1,5 1,5tế 0chẩnliệuChẩn 2,0 2,0 2,0 2,0 2, 2,0 2,0 2,0 3,0 1,5 1,5 1,5 1,5liệu y 0điểnGiải 2,0 2,0 2,0 2,0 2, 2,0 2,0 2,0 3,0 1,5 1,5 1,5 1,5thích 0 2,0 2,0 2,0 2,0 ...

Tài liệu được xem nhiều: