Danh mục

22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 594.56 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để trang bị kiến thức và thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến mời các bạn học sinh lớp 8 tham khảo 22 đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 822 ĐỀ THI GIỮA HK2MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 MỤC LỤC1. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 12. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 23. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 34. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 45. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 56. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 67. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 78. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 89. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 910. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 1011. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 1112. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 1213. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 1314. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 1415. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 1516. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 1617. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 1718. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 1819. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 1920. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 2021. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 2122. Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn lớp 8 – Đề số 22. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỀ 1 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phútPhần I:Trắc nghiệm:(2 điểm) Trong 8 câu hỏi sau, mỗi câu có 4 phương án trả lời A,B,C,D; trong đó chỉ có một phương án đúng. Hãychọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài.Câu 1: Trong bài thơ”Quê hương”tác giả so sánh”cánh buồm”với hình ảnh nào?A. Con tuấn mã. C. Dân làng. B. Mảnh hồn làng. D.Quê hương.Câu 2: Phong trào”thơ mới”được ra đời trong thêi gian nào?A. Từ 1900 đến 1915. B. Từ 1932 đến 1945; C. Từ 1920 đến 1930. D. Từ 1945 đến 1954.Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong câu thơ sau? “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang” (“Quê hương”- Tế Hanh)A. Nhân hóa C. Ẩn dụ B. So sánh D. Hoán dụ Câu 4: Câu sau:”Trẫm rất đau xót về việc đó không thể không dời đổi.”thuộc kiểu câu gì?A. Câu phủ định. C. Câu nghi vấn. B. Câu cảm thán D. Câu trần thuật.Câu 5: Câu nào sau đây thực hiện hành động cầu khiến?A. Em muốn cả anh cùng đi nhận giải. B. Cây bút đẹp quá!C. Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi! D. Khúc đê này hỏng mất.Câu 6. Trong những câu sau câu nào không phải là câu khẳng đÞnh?A. Tôi giật sững người. B. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ.C. Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ đề trên bức tranh: Anh trai tôi.D. Vậy mà dưới mắt tôi thì....Câu 7: Dựa vào hiểu biết của em về luận điểm, hãy lựa chọn câu trả lời đúng:A. Luận điểm là vấn đề đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận.B. Luận điểm là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong văn bản nghị luận.C. Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết, người nói đưa ra trong bàivăn nghị luận.D. Luận điểm là kể về một vấn đề trong bài văn nghị luận.Câu 8: Yếu tố nào thể hiện quan điểm tư tưởng của bài văn nghị luận?A. Luận điểm B. Luận cứ C. Lập luậnPhần II: Tự luận (8điểm)Câu 1: (2 điểm) Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau: Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lạinghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thácmệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa để thoả lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạcvàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau! (Hịch tướng sĩ -Trần Quốc Tuấn)Câu 2: (5 điểm) Chứng minh 2 bài thơ”Quê hương”của Tế Hanh và”Khi con tu hú”của Tố Hữu đã biểu hiệnrõ tình cảm thiết tha của hai nhà thơ với thiên nhiên đất nước -------------------HẾT------------------- 1. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỀ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phútCâu 1 (3,0 điểm) Cho đoạn văn: Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấysứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thândê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đ ...

Tài liệu được xem nhiều: