Danh mục

23 chuẩn mực kế toán và 180 sơ đồ kế toán doanh nghiệp: Phần 1

Số trang: 350      Loại file: pdf      Dung lượng: 11.43 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dưới đây là Tài liệu 180 sơ đồ kế toán doanh nghiệp - 22 chuẩn mực kế toán: Phần 2. Mời các bạn tham khảo Tài liệu để hiểu rõ hơn về 22 chuẩn mực kế toán được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC; Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC, Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC; Quyết định số 11/2005/QĐ-BTC.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
23 chuẩn mực kế toán và 180 sơ đồ kế toán doanh nghiệp: Phần 1 Phần I I 22 CHUẨN Mực KẾ TOÁN ■124 1. QUYẾT BỊNH s ố 149/2001/QD-BTC NGÀY 31-12-2001 CỦA Bộ TRƯỞNG Bộ Tài chính Về Việc ban hành và cõng bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1) BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH - Căn cứ Pháp lệnh K ế toán và Thống kê công bố theo Lệnh sô 06-L C T / H Đ N Nngày 20-5-1988 của Hội đồng Nhà nước và Điều lệ tổ chức k ể toán N hà nước ban hànhtheo N ghị định sô 25-HĐBT ngày 18-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chínhphủ); - Căn cứ Nghị định số 1 5 /C P ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyềnhạn và trách nhiệm quản lý N hà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Căn cứ Nghị định số 1 7 8 /C P ngày 28-10-1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính; - Đ ể đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, tài chinh, nâng cao chấtlượng thông tin k ế toán cung cấp trong nền kinh tế quốc dân và đ ể kiểm tra, kiểm soátchất lượng công tác k ế toán; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ k ế toán và Chánh Văn phòng Bộ Tàichính, QUYẾT ĐỊNH: Đ iề u 1: Ban hành bốn (04) chuẩn mực kê toán Việt Nam (đợt 1) có sô hiệu và têngọi sau đây: 1. Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho; 2. C h u ẩn mực số 03 - T ài sản cố đ ịn h hữu h ìn h ; 3. C h u ẩn mực số 04 - T ài sả n cố đ ịn h vô h ìn h ; 4. Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác. Đ iề u 2: Bốn (04) C h u ẩn mực k ế to á n V iệt N a m b a n h à n h k è m th e o Q u y ết đ ịn hn à y được á p dụng đối với t ấ t cả các d o a n h n g h iệ p th u ộ c các n g à n h , các th à n h p h ầ nk in h t ế tro n g cả nước. Đ i ề u 3: Q uyết đ ịn h n à y có h iệu lực th i h à n h từ n g à y 01/01/2002. C ác chê độ k ếto á n cụ th ể p h ả i căn cứ vào bốn ch u ẩn mực k ê to á n được b a n h à n h k èm th e o Q uyếtđ ịn h n à y để sửa đổi, bổ su n g cho phù hợp. Đ iề u 4: Vụ trường Vụ Chế độ kê toán, Chánh Văn Phòng Bộ và Thủ trưởng cácđơn vị liên q u an thuộc và trự c thuộc Bộ T ài c h ín h chịu tr á c h n h iệ m hướ ng d ẫ n , k iể mtr a và th i h à n h Q uyết đ ịn h này./. BỘ T R Ư Ở N G BỘ T À I C H ÍN H NGUYỄN SINH HÙNG 125 HỆ THỐNG CHUẨN M ực KẾ TOÁN VIỆT NAM CHUẨN Mực SỐ 02 HÀNG TỒN KHO (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149 /2001 / QĐ-BTC ngày 31-12-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)QUY ĐỊNH CHUNG 01. Mục đích của chuẩn mực n à y là quy đ ịn h v à hướ ng d ẫ n các n g u y ê n tắ c và phương p h á p k ế to á n h à n g tồ n kho, gồm: Xác đ ịn h g iá t r ị v à k ế to á n h à n g tồn kho vào chi phí; G hi giảm giá trị h à n g tồ n k ho cho p h ù h ợ p với g iá t r ị th u ầ n có th ê thực h iệ n được và phương p h á p tín h giá tr ị h à n g tồ n k h o là m cơ sở g h i số’ kê toán và lập báo cáo tà i ch ín h . 02. Chuẩn mực này áp dụng cho kê toán hàng tồn kho th eo n g u y ên tắc giá gốc trừ khi có chuẩn mực kê toán khác quy định cho ph ép áp dụng phương pháp k ế toán khác cho hàng tồn kho. 03. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được h iếu như sau: Hàng tồn kho: Là những tài sản: (a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; (b) Đang trong quá trình sản xuât, kinh doanh dở dang; (c) N guyên liệu , vật liệu , công cụ, dụng cụ đ ể sử dụng tron g quá trìn h sản xuât, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Hàng tồn kho bao gồm: - Hàng hóa mua về đê bán: Hàng hóa tồn kho, hàn g m ua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công c h ế biến; - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; - Sản phâm dở dang: Sản phâm chưa hoàn thành và sản phẩm h oàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm; * N guyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia côn g ch ê biến và đã mua đang đi trên đường; - Chi phí dịch vụ dở dang. Giá trị thuân có thê thực hiện dược: Là giá bán ước tín h của h àn g tồ n kho trong kỳ sản xuât, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tín h đ ể hoàn thành san phâm và chi phí ước tính cần th iết cho v iệc tiêu thụ chún g. Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả đê mua m ột loại hàng tồn kh o tương tự ...

Tài liệu được xem nhiều: