24 Bài tập tài chính doanh nghiệp
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 182.94 KB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
24 Bài tập tài chính doanh nghiệp dưới đây giúp hỗ trợ các bạn trong việc ôn tập và hệ thống kiến thức, các bài tập chủ yếu đưa ra các nghiệp vụ và yêu cầu lập bảng cân đối kế toán cũng như lập báo cáo kết quả kinh doanh. Mời các bạn tham khảo và làm tốt các dưới đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
24 Bài tập tài chính doanh nghiệp BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Bài 1 Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đơn vị: triệu đồng) Vốn góp: 50.000 Vay ngắn hạn: 18.000 Phải trả: 26.000 Phải thu: 32.500 TSCĐ (giá trị còn lại): 25.000 Tiền: 9.500 Dự trữ hàng hóa: 27.000 Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau: 1. Tiền bán hàng chưa có VAT mỗi tháng 90.000, khách hàng trả ngay 70% tiền hàng theo giá thanh toán , còn lại trả vào tháng sau. 2. khấu hao TSCĐ 2.000/tháng. 3. Tiền mua hàng hóa từ thị trường trong nước theo giá thanh toán mỗi tháng bằng 60% của tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng . DN được phép nợ 50% tiền mua hàng sang tháng sau. 4. Lương CBCNV 10.000/tháng, trả theo từng tháng. 5. Tiền thuê văn phòng cộng cả VAT bằng 5.500/tháng, trả chậm 1 tháng. 6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 29.000. 7. Lãi suất vay ngắn hạn 1,5%/tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả vào ngày 31/3/N. 8. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ thuê văn phòng. VAT đầu ra và đầu vào được tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí, VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng. 9. Thuế suất thuế TNDN bằng 25%, thuế này được nộp vào quý sau. 10. Tháng 1/N, khách hàng A thanh toán khoản nợ 15.000 từ việc mua hàng tháng 12/N-1. Tháng 2/N, doanh nghiệp phải trả nợ cho nhà cung cấp B 20.000 do mua vật tư trong tháng 11/N-1. Yêu cầu: lập Bảng cân đối kế toàn ngày đầu và cuối quý 1/N. Lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1/N. Bài 2 Ngày 1/1/N, doanh nghiệp Bình Yên có số vốn góp 500 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 200 triệu. Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau: 1. Tiền bán hàng theo giá có VAT mỗi tháng 770 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80% theo giá thanh toán, còn lại trả vào tháng sau. 2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá chưa có VAT mỗi tháng 400 triệu. Doanh nghiệp phải trả ngay 50% tiền mua hàng theo giá thanh toán, còn lại trả vào tháng sau. 3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) mỗi tháng 10 triệu, trả ngay. 4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao, lãi vay, mua ngoài và thuế khác) mỗi tháng 5 triệu, thanh toán ngay. 5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 20 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi phí gián tiếp. 6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 180 triệu. 7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa có VAT) bằng 25 triệu/tháng, trả chậm một tháng. 8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, lãi trả hàng tháng. Lãi vay dài hạn 15%/năm, trả thành 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc trả vào cuối năm. 9. Thu nhập trước thuế từ hoạt động khác trong quý bằng 20 triệu, thu vào tháng 2. 10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các loại thuế: - VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng. - Thuế khác (được tính vào chi phí) cả quý 5 triệu, nộp trong tháng 2. - Thuế TNDN 25%, nộp vào quý sau. Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N của doanh nghiệp Bình Yên Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và Lưu chuyển tiền tệ quý 1/N của DN Bình Yên Bài 3 Doanh nghiệp X kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT, có tình hình tài chính quý 4/N như sau: (số liệu theo quý) 1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng 1.100 triệu, trong đó, 40% được thanh toán ngay, còn lại trả vào quý sau. 2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT bằng 60% so với doanh thu bán hàng. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 50% tiền mua vật tư, còn lại trả vào quý sau. 3. Chi phí trực tiếp (không kể vật tư, khấu hao) bằng 20 triệu, trả ngay. 4. Chi phí gián tiếp (không kể khấu hao, thuế khác) là 15 triệu, trả ngay. 5. Khấu hao TSCĐ trong quý bằng 10 triệu, phân bổ 30% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi phí gián tiếp. 6. Chi phí khác (chưa bao gồm VAT) bằng 40 triệu, thanh toán ngay. 7. Bỏ qua thay đổi hàng tồn kho. 8. doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau: - VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và chi phí khác. VAT được tính và nộp ngay trong quý. - Thuế khác (thuế môn bài, thuế khai thác tài nguyên – thuộc chi phí) cả quý bằng 5 triệu, nộp ngay trong quý. - Thuế TNDN có thuế suất 25%, tạm nộp trong quý 10 triệu, quyết toán vào quý sau. Yêu cầu: - Tính tổng số thuế phát sinh, phải nộp NS NN quý 4/N. - Xác định chênh lệch thu, chi trong quý 4/N. - Xác định sự chênh lệch về tài sản và nguồn vốn ngày 31/12/N so với ngày 1/10/N. - Nếu tất cả tiền bán hàng và tiền mua vật tư được thanh toán ngay trong quý thì chênh lệch thu, chi trong quý bằng bao nhiêu. Bài 4 Công ty Bách Gia có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đv: triệu đồng) Vốn góp: 68.000 Vay ngắn hạn: 20.000 Phải trả: 12.000 Đầu tư tài chính (cổ phiếu A): 12.000 TSCĐ (giá trị còn lại): 55.000 Dự trữ hàng hóa: 28.000 Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N: 1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng 9.900/tháng, trong đó, 80% tiền bán hàng theo giá thanh toán được thanh toán ngay, còn lại trả vào tháng sau. 2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT mỗi tháng bằng 50% so với doanh thu chưa có VAT. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 30% tiền mua vật tư theo giá thanh toán, còn lại trả vào tháng sau. 3. Tiền lương và các khoản phụ cấp khác theo chế độ bằng 1.200/tháng, trả ngay. 4. Tiền dịch vụ mua ngoài theo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
24 Bài tập tài chính doanh nghiệp BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Bài 1 Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đơn vị: triệu đồng) Vốn góp: 50.000 Vay ngắn hạn: 18.000 Phải trả: 26.000 Phải thu: 32.500 TSCĐ (giá trị còn lại): 25.000 Tiền: 9.500 Dự trữ hàng hóa: 27.000 Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau: 1. Tiền bán hàng chưa có VAT mỗi tháng 90.000, khách hàng trả ngay 70% tiền hàng theo giá thanh toán , còn lại trả vào tháng sau. 2. khấu hao TSCĐ 2.000/tháng. 3. Tiền mua hàng hóa từ thị trường trong nước theo giá thanh toán mỗi tháng bằng 60% của tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng . DN được phép nợ 50% tiền mua hàng sang tháng sau. 4. Lương CBCNV 10.000/tháng, trả theo từng tháng. 5. Tiền thuê văn phòng cộng cả VAT bằng 5.500/tháng, trả chậm 1 tháng. 6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 29.000. 7. Lãi suất vay ngắn hạn 1,5%/tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả vào ngày 31/3/N. 8. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ thuê văn phòng. VAT đầu ra và đầu vào được tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí, VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng. 9. Thuế suất thuế TNDN bằng 25%, thuế này được nộp vào quý sau. 10. Tháng 1/N, khách hàng A thanh toán khoản nợ 15.000 từ việc mua hàng tháng 12/N-1. Tháng 2/N, doanh nghiệp phải trả nợ cho nhà cung cấp B 20.000 do mua vật tư trong tháng 11/N-1. Yêu cầu: lập Bảng cân đối kế toàn ngày đầu và cuối quý 1/N. Lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1/N. Bài 2 Ngày 1/1/N, doanh nghiệp Bình Yên có số vốn góp 500 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 200 triệu. Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau: 1. Tiền bán hàng theo giá có VAT mỗi tháng 770 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80% theo giá thanh toán, còn lại trả vào tháng sau. 2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá chưa có VAT mỗi tháng 400 triệu. Doanh nghiệp phải trả ngay 50% tiền mua hàng theo giá thanh toán, còn lại trả vào tháng sau. 3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) mỗi tháng 10 triệu, trả ngay. 4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao, lãi vay, mua ngoài và thuế khác) mỗi tháng 5 triệu, thanh toán ngay. 5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 20 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi phí gián tiếp. 6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 180 triệu. 7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa có VAT) bằng 25 triệu/tháng, trả chậm một tháng. 8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, lãi trả hàng tháng. Lãi vay dài hạn 15%/năm, trả thành 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc trả vào cuối năm. 9. Thu nhập trước thuế từ hoạt động khác trong quý bằng 20 triệu, thu vào tháng 2. 10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các loại thuế: - VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng. - Thuế khác (được tính vào chi phí) cả quý 5 triệu, nộp trong tháng 2. - Thuế TNDN 25%, nộp vào quý sau. Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N của doanh nghiệp Bình Yên Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và Lưu chuyển tiền tệ quý 1/N của DN Bình Yên Bài 3 Doanh nghiệp X kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT, có tình hình tài chính quý 4/N như sau: (số liệu theo quý) 1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng 1.100 triệu, trong đó, 40% được thanh toán ngay, còn lại trả vào quý sau. 2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT bằng 60% so với doanh thu bán hàng. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 50% tiền mua vật tư, còn lại trả vào quý sau. 3. Chi phí trực tiếp (không kể vật tư, khấu hao) bằng 20 triệu, trả ngay. 4. Chi phí gián tiếp (không kể khấu hao, thuế khác) là 15 triệu, trả ngay. 5. Khấu hao TSCĐ trong quý bằng 10 triệu, phân bổ 30% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi phí gián tiếp. 6. Chi phí khác (chưa bao gồm VAT) bằng 40 triệu, thanh toán ngay. 7. Bỏ qua thay đổi hàng tồn kho. 8. doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau: - VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và chi phí khác. VAT được tính và nộp ngay trong quý. - Thuế khác (thuế môn bài, thuế khai thác tài nguyên – thuộc chi phí) cả quý bằng 5 triệu, nộp ngay trong quý. - Thuế TNDN có thuế suất 25%, tạm nộp trong quý 10 triệu, quyết toán vào quý sau. Yêu cầu: - Tính tổng số thuế phát sinh, phải nộp NS NN quý 4/N. - Xác định chênh lệch thu, chi trong quý 4/N. - Xác định sự chênh lệch về tài sản và nguồn vốn ngày 31/12/N so với ngày 1/10/N. - Nếu tất cả tiền bán hàng và tiền mua vật tư được thanh toán ngay trong quý thì chênh lệch thu, chi trong quý bằng bao nhiêu. Bài 4 Công ty Bách Gia có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đv: triệu đồng) Vốn góp: 68.000 Vay ngắn hạn: 20.000 Phải trả: 12.000 Đầu tư tài chính (cổ phiếu A): 12.000 TSCĐ (giá trị còn lại): 55.000 Dự trữ hàng hóa: 28.000 Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N: 1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng 9.900/tháng, trong đó, 80% tiền bán hàng theo giá thanh toán được thanh toán ngay, còn lại trả vào tháng sau. 2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT mỗi tháng bằng 50% so với doanh thu chưa có VAT. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 30% tiền mua vật tư theo giá thanh toán, còn lại trả vào tháng sau. 3. Tiền lương và các khoản phụ cấp khác theo chế độ bằng 1.200/tháng, trả ngay. 4. Tiền dịch vụ mua ngoài theo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài chính doanh nghiệp Bài tập tài chính doanh nghiệp Ôn tập tài chính doanh nghiệp Lập bảng cân đối kế toán Lập báo cáo kết quả kinh doanh Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 753 21 0 -
18 trang 457 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 428 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 416 12 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 366 10 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 358 1 0 -
3 trang 289 0 0
-
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 279 0 0 -
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 272 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 254 1 0