Danh mục

29 Đề thi HK1 môn Địa lớp 9 - Kèm đáp án

Số trang: 84      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.86 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo 29 đề thi học kỳ 1 môn Địa lớp 9 - Kèm đáp án dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, với đề kiểm tra này các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
29 Đề thi HK1 môn Địa lớp 9 - Kèm đáp án KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I () MÔN THI : ĐỊA LÝ 9 THỜI GIAN : 60 phút (Không kể thời gian chép đề)Câu hỏi :Câu 1 : (2 điểm) Nêu nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục tình trạng gia tăng dân số ?Câu 2 : (2,5 điểm) Nhận xét về sự phân bố dân cư theo địa hình ? Nêu hướng khắc phục ?Câu 3 : ( 3 điểm) Sự phân bố các cơ sở công nghiệp nước ta dựa trên cơ sở nào ? Kể tên các trungtâm cộng nghiệp và nêu chức năng của chúng ?Câu 4 : (2,5 điểm) Phân tích những thuận lợi và khó khăn của ngành giao thông vận tải ? ----------------------------------------------- ĐÁP ÁN :Câu 1 : Nêu nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục tình trạng gia tăng dân số ?* Nguyên nhân : (1 điểm) - Chủ yếu là do tăng tự nhiên, tỉ lệ tăng cơ giới không đáng kể. - Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao ,chưa có ý thức KHHGĐ - Nông nghiệp cần nhiều lao động thủ công . - Quan niệm phong kiến - Tỉ lệ chết giảm nhiều do điều kiện dinh dưỡng y tế đảm bảo hơn trước* Hậu quả : (0,5 điểm) - Hằng năm dân số tăng hơn 1 trịêu người tạo thêm nguồn lao động dự trử nhưnglại là gánh nặng của nền kinh tế nước ta, giải quyết việc làm ổn định xã hội , bảo vệ môitrường , lương thực y tế ,giáo dục…* Biện pháp khắc phục : (0,5 điểm) - Thực hiện KHHGĐ mỗi cặp vợ chồng có từ 1 đến 2 con theo chính sách dân sốcủa Đảng và Nhà nước đề ra là vấn đề cấp bách hiện nayCâu 2 : (2,5 điểm)*Dân cư tập trung ở đồng bằng châu thổ và thưa thớt ở miền núi và cao nguyên :(0,5) - Đồng bằng : trên 85 nghìn km2 có 60 triệu người sinh sống . Trung bình 1km2có hơn 600 người, đồng bằng sông Hồng 1000 người, đồng bằng sông Cửu Long trên 400người .(0,5 đ) - Núi đồi và cao nguyên : trên 240 nghìn km2 hơn 16 triệu người . Trung bình1km2 có 60 người . Vùng trung du có mật độ tương đối cao 150 - 200 người . Vùng núivà cao nguyên trên dưới 50 người.(0,5)* Nhận xét : (0,5) - Đồng bằng đất chật người đông - Miền núi đất rộng người thưa.* Hướng khắc phục : (0,5) - Chuyển cư xây dựng các vùng kinh tế mới. - Xây dựng các vùng chuyên canh cây cộng nghiệp và các trung tâm công nghiệpchế biến để thu hút dân cư.Câu 3 : Sự phân bố công nghiệp ( 3 điểm)* Do điều kiện của sản xuất công nghiệp nên phần lớn các địa điểm xây dựng các cơsở đều được phân bố : (1,5 đ) - Gần nguồn nguyên liệu, nguồn năng lượng, nguồn nước, tiện đường giao thông,có nguồn lao động dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, vùng tiêu thụ có dân cư đông. - Việc xây dựng các cơ sở công nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng,chính trị xã hội, sự phân bố dân cư.* Các trung tâm công nghiệp và chức năng của ngành : (1,5 đ) - Các trung tâm công nghiệp lớn: Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng. - Với chức năng chuyên ngành: hoá chất Việt TRì, gang thép Thái Nguyên, nănglượng : Qủng Ninh, thực phẩm: Cần Thơ… - Với chức năng hổn hợp như: Vinh, Đà Nẵng, Biên Hoà…Những trung tâm côngnghiệp tuy phân bố nhiều vùng nhưng đa số tập trung ở những vùng đồng bằng và duyênhải.Câu 4 :+ Thuận lợi : (1 đ) - Nằm ở ĐNÁ, giáp biển Đông nên thuận lợi giao thông từ lục địa ra đại dương. - Nước ta trải dài theo hướng Bắc- Nam có dải đồng bằng gần như liên tục venbiển và bờ biển dài 3200 km, nên thuận lợi đi lại giữa các miền.+ Khó khăn : (1,5 đ) -Việc đi lại theo hướng Đông - Tây khó khăn có nhiều đồi, núi,cao nguyên chạytheo hướng Tây Bắc _ Đông Nam. - Sông ngòi dầøy đặc có mưa bão,lũ, lụt…nên việc xây dựng&bảo vệ đường xá. - Cơ sở vật chất kỉ thuật còn thấp kém còn thấp kém vốn đầu tư ít. GTVT chưađáp ứng cho sự phát triển kinh tế xã hội.Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm )Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm )Câu 1 : Tỉ trọng cơ cấu gía trị sản xuất ngành trông trọt(%)của nước ta có xu hướng thay đổi A Tỉ trọng các nhóm cây trồng đều tăng. B Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp giảm, cây lương thực và ăn quả tăng. C Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp tăng, cây lương thực và ăn quả giảm. D Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp và lương thực tăng, cây ăn quả giảm.Câu 2 : Phấn đấu đến năm 2010, nước ta trồng mới bao nhiêu triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến bao nhiêu %? A Trồng mới 5 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 35%. B Trồng mới 5 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 45%. C Trồng mới 7 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 60%. D Trồng mới 4 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 30%.Câu 3 : Các địa danh nổi tiếng: Muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan thiết thuộc vùng kinh tế nào? A Đồng bằng sông Hồng. B Bắc Trung Bộ. C Tây Nguy ...

Tài liệu được xem nhiều: