Danh mục

3 đề thi HSG Vật lí 9 cấp tỉnh kèm đáp án

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 561.33 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức vào việc giải các bài tập được tốt để chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn mời các bạn tham khảo 3 đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lí lớp 9 kèm đáp án.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
3 đề thi HSG Vật lí 9 cấp tỉnh kèm đáp ánSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2009-2010 Môn : VẬT LÝ THCS (Bảng A) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề)Bài 1 : (4,00 điểm)U UTrên một đường thẳng có ba người chuyển động, một người đi xe máy, một người đi xe đạp và mộtngười đi bộ; người đi bộ ở giữa hai người kia. Ở thời điểm ban đầu, khoảng cách giữa người đi bộ vàngười đi xe đạp nhỏ hơn khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe máy hai lần. Người đi xe máy vàngười đi xe đạp đi ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là 60 km/h và 20 km/h. Biết rằng cả ba ngườigặp nhau tại cùng một thời điểm.Xác định hướng chuyển động và vận tốc của người đi bộ; hãy giải bài toán bằng hai cách (lập phươngtrình và vẽ đồ thị).Bài 2 : (3,00 điểm)U UDùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ tA = 20 0C và ở thùng chứa nước B có nhiệt độtB = 80 0C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn mộtlượng nước ở nhiệt độ tC = 40 0C và bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phảimúc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở thùng C là 50 0C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môitrường, với bình chứa và ca múc nước.Bài 3 : (5,00 điểm)U UCho mạch điện như hình vẽ 1. Các điện trở trong mạch đều giống nhau và bằng r. Bỏ qua điện trở củacác ampe kế và dây nối. Đặt vào A và B một hiệu điện thế U thì thấy ampe kế A chỉ I = 4,45 A.a) Tìm số chỉ của ampe kế A0 và A1.b) Cho r = 1  , tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB và xác định điện trở của đoạn mạch AB. A A1 a b c A A0 B e d Hình 1Bài 4 : (5,00 điểm)U UHai vật nhỏ A1B1 và A2B2 giống nhau, đặt song song với nhau và cách nhau 45 cm. Đặt một thấu kínhhội tụ vào trong khoảng giữa hai vật sao cho trục chính vuông góc với các vật. Khi dịch chuyển thấukính thì thấy có hai vị trí của thấu kính cách nhau là 15 cm cùng cho hai ảnh : một ảnh thật và một ảnhảo, trong đó ảnh ảo cao gấp hai lần ảnh thật.Tìm tiêu cự của thấu kính (không dùng công thức thấu kính).Bài 5 : (3,00 điểm)U UXác định khối lượng riêng của dầu hỏa bằng phương pháp thực nghiệm với các dụng cụ gồm : Một ốngthủy tinh rỗng hình chữ U, một cốc đựng nước nguyên chất, một cốc đựng dầu hỏa và một thước dài cóđộ chia nhỏ nhất đến mm. ---------Hết ---------- HƯỚNG DẪN CHẤM HSG THCS (Bảng A) Môn VẬT LÝ, năm học 2009-2010Bài 1 : (4,00 điểm)U Ua) 2,00đGiải bằng lập phương trình : A B CGọi vị trí của người đi xe đạp, xe đi xeđi bộ và xe máy lần lượt là A, B, C. đạp 1 bộ 2 máy 3s là chiều dài khoảng đường AC. sVậy AB = 3Kể từ thời điểm xuất phát, thời gian người đi xe đạp gặp người đi xe máy là : s s st= =  (giờ). (1,00 đ) v1  v3 20  60 80 s s 1Chổ gặp nhau cách A : s0 = tv1 = .20 = (km) < .s (0,50 đ) 80 4 3Suy ra hướng chuyển động của người đi bộ là chiều B đến A. (0,25 đ) s s Vận tốc của người đi bộ là v2 = 3 4  6,67 km/h (0,25 đ) s 80b) 2,00 đGiải bằng cách vẽ đồ thị :Vẽ đồ thị đường đi theo thời gian.Trong hệ tọa độ này chọn mốc A là vị trí xuất phát của người đi xe đạp và mốc thời gianlà lúc xuất phát, chiều dương trùng với chiều chuyển động của người đi xe đạp.Người đi xe đạp s1 = v1t =20t. (0,25 đ)Người đi xe máy s3 = s - v3t = s - 60t (0,25 đ) s (km)Ta thấy đồ thị chuyển động của ngườiđi xe đạp (AA) và người đi xe máy (CI) s s s Ccắt nhau tại M( h; km) . (0,25 đ) 80 4Đồ thị chuyển động của người đi bộ là BM.Do đó hướng chuyển động của người đi b ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: