36 Tử Huyệt
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 119.81 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Toàn bộ thân thể có 108 huyệt nguy hiểm, trong đó có 72 huyệt nói chung khi bị điểm, đánh không đến nổi gây ra tử vong, còn lại 36 huyệt trí mạng có thể dẫn đến tử vong, còn gọi là TỬ HUYỆT.Trong khi va chạm quyền cước, có thể trở thành SÁT THỦ nếu thực hiện đòn đánh vào các Tử Huyệt như: Bách Hội, Thần Đình, Thái Dương, Nhĩ Môn, Tình Minh, Nhân Trung, Á Môn, Phong Trì, Nhân Nghênh, Đản Trung, Cựu Vĩ, Cự Khuyết, Thần Khuyết, Khí Hải, Quan Nguyên, Trung Cực, Khúc Cốt,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
36 Tử Huyệt 36 Tử Huyệt Toàn bộ thân thể có 108 huyệt nguy hiểm, trong đó có72 huyệt nói chung khi bị điểm, đánh không đến nổi gây ra tửvong, còn lại 36 huyệt trí mạng có thể dẫn đến tử vong, còn gọilà TỬ HUYỆT. Trong khi va chạm quyền cước, có thể trở thành SÁTTHỦ nếu thực hiện đòn đánh vào các Tử Huyệt như: Bách Hội,Thần Đình, Thái Dương, Nhĩ Môn, Tình Minh, Nhân Trung, ÁMôn, Phong Trì, Nhân Nghênh, Đản Trung, Cựu Vĩ, Cự Khuyết,Thần Khuyết, Khí Hải, Quan Nguyên, Trung Cực, Khúc Cốt, ƯngSong, Nhủ Trung, Nhũ Căn, Kỳ Môn, Chương Môn, Thương Khúc,Phế Du, Quyết Âm Du, Tâm Du, Thanh Du, Mệnh Môn, Chí Thất,Khí Hải Du, Vi Lư, Kiến Tỉnh, Thái Uyên, Tâm Túc Ly, Tâm âmgiao, Dung Tuyền . 36 huyệt nguy hiểm ở trên, sau khi bị điểm trúng đều cóthể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. A.- VỊ TRÍ CÁC HUYỆT NGUY HIỂM VÙNG ĐẦU,CỔ: 1.- Huyệt Bách hội: - Vị trí: Tại giao điểm của tuyến chính giữa đỉnh đầu vàđường nối liền phần đầu nhọc trên của 2 tai. - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, ngã xuống đất bấttỉnh nhân sự. 2.- Huyệt Thần Đình: - Vị trí: Từ mép tóc trước trán lên 5 cm. - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, ảnh hưởng đến não. 3.- Huyệt Thái Dương: - Vị trí: tại chổ lõm phía đuôi chân mày. - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, mắt tối lại, ù tai. 4.- Huyệt Nhĩ môn: - Vị trí: Tại chổ khuyết ở trước vành tai, khi há miệng hiệnra chỗ lõm. - Khi bị điểm trúng: Ù tai, choáng đầu ngã xuống đất. 5.- Huyệt Tình minh: - Vị trí:Tại chỗ góc khóe mắt trong, đầu chân mày. - Khi bị điểm trúng: Có thể hôn mê hoặc hoa mắt ngãxuống đất. 6.- Huyệt Nhân trung: - Vị trí: Dưới chóp mũi. - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng đầu, hoa mắt. 7.- Huyệt Á môn: - Vị trí: Sau ót, chỗ lõm giữa gai đốt sống cổ thứ nhất vàđốt sống cổ thứ 2. - Khi bị điểm trúng: Đập vào khu diên tuỷ (một phần nãosau nối tuỷ sống) sẽ không nói được, choáng đầu, ngã xuống đất bấttỉnh. 8.- Huyệt Phong trì: - Vị trí: Phía sai dái tai, chổ lõm dưới xương chẩm. - Khi bị điểm trúng: Đập vào trung khu diên tuỷ, hôn mêbất tỉnh. 9.- Huyệt Nhân nghênh: - Vị trí: Yết hầu, ngang ra 2 bên 5cm. - Khi bị điểm trúng: Khí huyết ứ đọng, choáng đầu. B.-.. CÁC HUYỆT NGUY HIỂM Ở VÙNG BỤNG,NGỰC: 1.- Huyệt Đản trung: - Vị trí: Giữa hai đầu vú. - khi bị điểm trúng: Nội khí tản mạn, lòng dạ hoảng loạn,thần trí không được rõ ràng. 2.- Huyệt Cưu vĩ: - Vị trí: Trên rốn 15cm. - Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnhmạch, gan, mật, chấn động tim, đọng máu, có thể gây tử vong. 3.- Huyệt Cự khuyết: - Vị trí: Trên rốn 9cm. - Khi bị điểm trúng: Đập vào gan, mật, chấn động tim, cóthể gây tử vong. 4.- Huyệt thần khuyết: - Vị trí: Tại chính giữa rốn. - Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn, chấn độngruột, bàng quan, tổn thương đến khí, làm thân thể mất đi sự linhhoạt. 5.- Huyệt Khí hải: - Vị trí: Dưới rốn 4cm. - khi bị điểm trúng: Đập vào vách bụng, tĩnh động mạchvà sườn, phá khí, máu bị ứ lại làm thân thể mất đi sự linh hoạt. 6.- Huyệt Quan Nguyên: - Vị trí: Dưới rốn 7cm. - Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng dưới,tĩnh mạch và thần kinh sườn gây chấn động ruột, khí huyết ứ đọng. 7.- Huyệt Trung cực: - Vị trí: Dưới rốn 10cm. - Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnhmạch và chấn động thần kinh kết tràng chữ S, thương tổn khí cơ. 8.- Huyệt Khúc cốt: - Vị trí: Tại xương khung chậu bụng dưới - hạ bộ. - Khi bị điểm trúng: Thương tổn đến khí cơ toàn thân, khíhuyết ứ đọng. 9.- Huyệt ưng song: - Vị trí: Trên vú, tại xương sườn thứ 3. - Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn và thần kinhtrước ngực cho đến động, tĩnh mạch, chấn động làm tim ngừng cungcấp máu, gây choáng váng. 10.- Huyệt Nhũ trung: - Vị trí: Tại chính giữa đầu vú. - Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn và động mạchsung huyết (nhồi máu) phá khí. 11.- Huyệt Nhũ căn: - Vị trí: Dưới đầu vú 1 đốt xương sườn. - Khi bị điểm trúng: Do phía trong bên trái là quả tim, nênkhi bị điểm trúng sẽ đập vào tim, gây sốc dễ dẫn đến tử vong. 12.- Huyệt Kỳ môn: - Vị trí: Dưới núm vú, tại xương sườn thứ 6. - Khi bị điểm trúng: Đập vào gan, lá lách, chấn động cơxương, khí huyết ứ đọng. 13.- Huyệt Chương môn: - ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
36 Tử Huyệt 36 Tử Huyệt Toàn bộ thân thể có 108 huyệt nguy hiểm, trong đó có72 huyệt nói chung khi bị điểm, đánh không đến nổi gây ra tửvong, còn lại 36 huyệt trí mạng có thể dẫn đến tử vong, còn gọilà TỬ HUYỆT. Trong khi va chạm quyền cước, có thể trở thành SÁTTHỦ nếu thực hiện đòn đánh vào các Tử Huyệt như: Bách Hội,Thần Đình, Thái Dương, Nhĩ Môn, Tình Minh, Nhân Trung, ÁMôn, Phong Trì, Nhân Nghênh, Đản Trung, Cựu Vĩ, Cự Khuyết,Thần Khuyết, Khí Hải, Quan Nguyên, Trung Cực, Khúc Cốt, ƯngSong, Nhủ Trung, Nhũ Căn, Kỳ Môn, Chương Môn, Thương Khúc,Phế Du, Quyết Âm Du, Tâm Du, Thanh Du, Mệnh Môn, Chí Thất,Khí Hải Du, Vi Lư, Kiến Tỉnh, Thái Uyên, Tâm Túc Ly, Tâm âmgiao, Dung Tuyền . 36 huyệt nguy hiểm ở trên, sau khi bị điểm trúng đều cóthể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. A.- VỊ TRÍ CÁC HUYỆT NGUY HIỂM VÙNG ĐẦU,CỔ: 1.- Huyệt Bách hội: - Vị trí: Tại giao điểm của tuyến chính giữa đỉnh đầu vàđường nối liền phần đầu nhọc trên của 2 tai. - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, ngã xuống đất bấttỉnh nhân sự. 2.- Huyệt Thần Đình: - Vị trí: Từ mép tóc trước trán lên 5 cm. - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, ảnh hưởng đến não. 3.- Huyệt Thái Dương: - Vị trí: tại chổ lõm phía đuôi chân mày. - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, mắt tối lại, ù tai. 4.- Huyệt Nhĩ môn: - Vị trí: Tại chổ khuyết ở trước vành tai, khi há miệng hiệnra chỗ lõm. - Khi bị điểm trúng: Ù tai, choáng đầu ngã xuống đất. 5.- Huyệt Tình minh: - Vị trí:Tại chỗ góc khóe mắt trong, đầu chân mày. - Khi bị điểm trúng: Có thể hôn mê hoặc hoa mắt ngãxuống đất. 6.- Huyệt Nhân trung: - Vị trí: Dưới chóp mũi. - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng đầu, hoa mắt. 7.- Huyệt Á môn: - Vị trí: Sau ót, chỗ lõm giữa gai đốt sống cổ thứ nhất vàđốt sống cổ thứ 2. - Khi bị điểm trúng: Đập vào khu diên tuỷ (một phần nãosau nối tuỷ sống) sẽ không nói được, choáng đầu, ngã xuống đất bấttỉnh. 8.- Huyệt Phong trì: - Vị trí: Phía sai dái tai, chổ lõm dưới xương chẩm. - Khi bị điểm trúng: Đập vào trung khu diên tuỷ, hôn mêbất tỉnh. 9.- Huyệt Nhân nghênh: - Vị trí: Yết hầu, ngang ra 2 bên 5cm. - Khi bị điểm trúng: Khí huyết ứ đọng, choáng đầu. B.-.. CÁC HUYỆT NGUY HIỂM Ở VÙNG BỤNG,NGỰC: 1.- Huyệt Đản trung: - Vị trí: Giữa hai đầu vú. - khi bị điểm trúng: Nội khí tản mạn, lòng dạ hoảng loạn,thần trí không được rõ ràng. 2.- Huyệt Cưu vĩ: - Vị trí: Trên rốn 15cm. - Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnhmạch, gan, mật, chấn động tim, đọng máu, có thể gây tử vong. 3.- Huyệt Cự khuyết: - Vị trí: Trên rốn 9cm. - Khi bị điểm trúng: Đập vào gan, mật, chấn động tim, cóthể gây tử vong. 4.- Huyệt thần khuyết: - Vị trí: Tại chính giữa rốn. - Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn, chấn độngruột, bàng quan, tổn thương đến khí, làm thân thể mất đi sự linhhoạt. 5.- Huyệt Khí hải: - Vị trí: Dưới rốn 4cm. - khi bị điểm trúng: Đập vào vách bụng, tĩnh động mạchvà sườn, phá khí, máu bị ứ lại làm thân thể mất đi sự linh hoạt. 6.- Huyệt Quan Nguyên: - Vị trí: Dưới rốn 7cm. - Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng dưới,tĩnh mạch và thần kinh sườn gây chấn động ruột, khí huyết ứ đọng. 7.- Huyệt Trung cực: - Vị trí: Dưới rốn 10cm. - Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnhmạch và chấn động thần kinh kết tràng chữ S, thương tổn khí cơ. 8.- Huyệt Khúc cốt: - Vị trí: Tại xương khung chậu bụng dưới - hạ bộ. - Khi bị điểm trúng: Thương tổn đến khí cơ toàn thân, khíhuyết ứ đọng. 9.- Huyệt ưng song: - Vị trí: Trên vú, tại xương sườn thứ 3. - Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn và thần kinhtrước ngực cho đến động, tĩnh mạch, chấn động làm tim ngừng cungcấp máu, gây choáng váng. 10.- Huyệt Nhũ trung: - Vị trí: Tại chính giữa đầu vú. - Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn và động mạchsung huyết (nhồi máu) phá khí. 11.- Huyệt Nhũ căn: - Vị trí: Dưới đầu vú 1 đốt xương sườn. - Khi bị điểm trúng: Do phía trong bên trái là quả tim, nênkhi bị điểm trúng sẽ đập vào tim, gây sốc dễ dẫn đến tử vong. 12.- Huyệt Kỳ môn: - Vị trí: Dưới núm vú, tại xương sườn thứ 6. - Khi bị điểm trúng: Đập vào gan, lá lách, chấn động cơxương, khí huyết ứ đọng. 13.- Huyệt Chương môn: - ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tuyệt kỹ võ thuật võ cổ truyền bí quyết luyện võ võ phái Châu Á võ thuật Trung Hoa các loại binh khí lịch sử võ thuậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
139 trang 188 0 0
-
Thuật điểm huyệt trong Jujitsu
5 trang 60 1 0 -
9 trang 37 0 0
-
4 trang 28 0 0
-
127 trang 27 0 0
-
127 trang 22 0 0
-
3 trang 22 0 0
-
5 trang 20 0 0
-
5 trang 19 0 0
-
3 trang 19 0 0