4 thủ thuật cho người mới làm quen với Word
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 456.08 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
4 thủ thuật cho người mới làm quen với Word1. Làm con trỏ chuột quay về vị trí cũ 2. Loại bỏ chức năng Drawing Canvas3. Di chuyển text4. Tìm và thay thế những ký tự đặc biệt
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
4 thủ thuật cho người mới làm quen với Word Thủ thuật Word 2003 4 thủ thuật cho người mới làm quen với Word1. Làm con trỏ chuột quay về vị trí cũNhững ai đã từng phải thao tác với file văn bản có hàng chục trang hẳn đã thấmthía “nỗi đau” khi phải dò tìm sửa chữa ở những trang khác nhau.Ví dụ: Bạn đang sửa chữa một câu ở trang 17 thì đột nhiên muốn xem lại vài dòngở trang 1. Quay lại trang 1 chỉ là chuyện nhỏ, nhưng sau đó để tiếp tục công việc ởtrang 17 thì phải làm sao đây? Thật ra, bạn chỉ cần nhấn Shift + F5 là con trỏ chuộtsẽ tự động nhảy về đúng vị trí cũ mà bạn đang thao tác lúc nãy. Đặc biệt, sau khilưu và đóng file thì ở lần mở sau, con trỏ chuột sẽ vẫn nằm ở trang đầu.2. Loại bỏ chức năng Drawing Canvas Hình 1Nếu đang sử dụng những phiên bản Word mới, hẳn bạn đã từng nếm trải sự bựcbội khi cần chèn hình vẽ vì chức năng Drawing Canvas mặc định. Bạn phải vẽhình, rồi kéo nó ra khỏi canvas để bước tiếp theo có thể xóa canvas đi mà khôngảnh hưởng đến hình vẽ. Thật phí thời gian! Thủ thuật sau sẽ giúp bạn loại bỏ sựphiền phức này. Bạn hãy vào Tools > Options > General, xóa dấu kiểm trước tùychọn Automatically create drawing canvas when inserting AutoShapes rồi nhấnOK (hình 1).3. Di chuyển textNgoài việc giúp bạn đổi tên file, phím F2 còn có một công dụng khác mà ít ai ngờtới là giúp bạn di chuyển nhanh text trong Word. Bạn hãy chọn đoạn text cần dichuyển, nhấn F2, dùng phím mũi tên để di chuyển đến vị trí mới rồi nhấn Enter.A lê hấp, đoạn văn đó đã “đi đến nơi về đến chốn” rồi! Để thoát khỏi chức năngnày, bạn chỉ cần nhấn Esc.4. Tìm và thay thế những ký tự đặc biệt Hình 2Chức năng Find and Replace của MS Word đã quá quen thuộc rồi nhưng chắc hẳnbạn chỉ mới tận dụng nó để tìm kiếm chữ thông thường. Vẫn còn một khả năng còn ẩn giấu, đó là tìm kiếm những ký tự không hiển thị khi in như khoảng cách giữacác chữ hay các đoạn. Bạn hãy mở cửa sổ Find and Replace bằng cách vào Edit >Find hoặc Replace. Sau đó nhấp chuột vào nút More > Special. Các ký tự đặc biệt đã được liệt kê đầy đủ ở đây nên bạn chỉ cần chọn cái cần tìm hoặc thay thế là xong (hình 2). Định dạng đoạn văn bản1. Vào Format Paragraph…=> Xuất hiện hộp thoại Paragraph:2. Chọn thẻ Indents and Spacing3. General Alignment: Căn lề. o Left: Căn lề trái o Justified: Dàn đều chữ sang 2 bên lề o Centered: Căn lề giữa o Right: Căn lề phải. Outline level:4. Indentation: Lùi vào / ra đoạn văn bản so với lề Left: Lề trái Right: Lề phải: Số (-) lùi ra ngoài lề Số (+) lùi vào trong lề Special: o First line: Để lề cho dòng đầu của đoạn văn bản, mặc định để By = 1,27 cm o Hanging: Dòng không phải là dòng đầu tiên của đoạn văn bản, thường để mặc định By = 05. Spacing: Khoảng cách trống giữa các đoạn văn bản. Before: Khoảng cách từ điểm trên cùng của đoạn với đoạn trên. After: Khoảng cách từ điểm dưới cùng của đoạn đến đoạn dưới. Line spacing: Độ giãn dòng trong đoạn. o Single: Giãn dòng đơn (Ctrl + 1) o 1,5 lines: Giãn dòng 1,5 (Ctrl + 5) o Double: Giãn dòng đôi (Ctrl + 2) o At least: Độ giãn nhỏ nhất. o Exactly: Độ giãn để theo số chính xác bằng At . o Multiple: Độ giãn lớn nhất Với độ giãn dòng là At least, Exactly và Multiple có phần At để điền số tùy thích.6. Kích vào nút Tabs… nếu muốn thay đổi độ dài của tab (mặc định độ dài của tab= 1,27cm)* Trường hợp bạn có thể sử dụng thanh công cụ Formatting để căn lề nhanhđoạn văn bản: Căn lề trái: (Ctrl + L) Căn lề giữa: (Ctrl + E) Căn lề phải: (Ctrl + R) Dàn đều chữ sang 2 bên lề: (Ctrl + J) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
4 thủ thuật cho người mới làm quen với Word Thủ thuật Word 2003 4 thủ thuật cho người mới làm quen với Word1. Làm con trỏ chuột quay về vị trí cũNhững ai đã từng phải thao tác với file văn bản có hàng chục trang hẳn đã thấmthía “nỗi đau” khi phải dò tìm sửa chữa ở những trang khác nhau.Ví dụ: Bạn đang sửa chữa một câu ở trang 17 thì đột nhiên muốn xem lại vài dòngở trang 1. Quay lại trang 1 chỉ là chuyện nhỏ, nhưng sau đó để tiếp tục công việc ởtrang 17 thì phải làm sao đây? Thật ra, bạn chỉ cần nhấn Shift + F5 là con trỏ chuộtsẽ tự động nhảy về đúng vị trí cũ mà bạn đang thao tác lúc nãy. Đặc biệt, sau khilưu và đóng file thì ở lần mở sau, con trỏ chuột sẽ vẫn nằm ở trang đầu.2. Loại bỏ chức năng Drawing Canvas Hình 1Nếu đang sử dụng những phiên bản Word mới, hẳn bạn đã từng nếm trải sự bựcbội khi cần chèn hình vẽ vì chức năng Drawing Canvas mặc định. Bạn phải vẽhình, rồi kéo nó ra khỏi canvas để bước tiếp theo có thể xóa canvas đi mà khôngảnh hưởng đến hình vẽ. Thật phí thời gian! Thủ thuật sau sẽ giúp bạn loại bỏ sựphiền phức này. Bạn hãy vào Tools > Options > General, xóa dấu kiểm trước tùychọn Automatically create drawing canvas when inserting AutoShapes rồi nhấnOK (hình 1).3. Di chuyển textNgoài việc giúp bạn đổi tên file, phím F2 còn có một công dụng khác mà ít ai ngờtới là giúp bạn di chuyển nhanh text trong Word. Bạn hãy chọn đoạn text cần dichuyển, nhấn F2, dùng phím mũi tên để di chuyển đến vị trí mới rồi nhấn Enter.A lê hấp, đoạn văn đó đã “đi đến nơi về đến chốn” rồi! Để thoát khỏi chức năngnày, bạn chỉ cần nhấn Esc.4. Tìm và thay thế những ký tự đặc biệt Hình 2Chức năng Find and Replace của MS Word đã quá quen thuộc rồi nhưng chắc hẳnbạn chỉ mới tận dụng nó để tìm kiếm chữ thông thường. Vẫn còn một khả năng còn ẩn giấu, đó là tìm kiếm những ký tự không hiển thị khi in như khoảng cách giữacác chữ hay các đoạn. Bạn hãy mở cửa sổ Find and Replace bằng cách vào Edit >Find hoặc Replace. Sau đó nhấp chuột vào nút More > Special. Các ký tự đặc biệt đã được liệt kê đầy đủ ở đây nên bạn chỉ cần chọn cái cần tìm hoặc thay thế là xong (hình 2). Định dạng đoạn văn bản1. Vào Format Paragraph…=> Xuất hiện hộp thoại Paragraph:2. Chọn thẻ Indents and Spacing3. General Alignment: Căn lề. o Left: Căn lề trái o Justified: Dàn đều chữ sang 2 bên lề o Centered: Căn lề giữa o Right: Căn lề phải. Outline level:4. Indentation: Lùi vào / ra đoạn văn bản so với lề Left: Lề trái Right: Lề phải: Số (-) lùi ra ngoài lề Số (+) lùi vào trong lề Special: o First line: Để lề cho dòng đầu của đoạn văn bản, mặc định để By = 1,27 cm o Hanging: Dòng không phải là dòng đầu tiên của đoạn văn bản, thường để mặc định By = 05. Spacing: Khoảng cách trống giữa các đoạn văn bản. Before: Khoảng cách từ điểm trên cùng của đoạn với đoạn trên. After: Khoảng cách từ điểm dưới cùng của đoạn đến đoạn dưới. Line spacing: Độ giãn dòng trong đoạn. o Single: Giãn dòng đơn (Ctrl + 1) o 1,5 lines: Giãn dòng 1,5 (Ctrl + 5) o Double: Giãn dòng đôi (Ctrl + 2) o At least: Độ giãn nhỏ nhất. o Exactly: Độ giãn để theo số chính xác bằng At . o Multiple: Độ giãn lớn nhất Với độ giãn dòng là At least, Exactly và Multiple có phần At để điền số tùy thích.6. Kích vào nút Tabs… nếu muốn thay đổi độ dài của tab (mặc định độ dài của tab= 1,27cm)* Trường hợp bạn có thể sử dụng thanh công cụ Formatting để căn lề nhanhđoạn văn bản: Căn lề trái: (Ctrl + L) Căn lề giữa: (Ctrl + E) Căn lề phải: (Ctrl + R) Dàn đều chữ sang 2 bên lề: (Ctrl + J) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thủ thuật word 2003 tin học văn phòng ứng dụng văn phòng công nghệ thông tinTài liệu liên quan:
-
52 trang 439 1 0
-
73 trang 434 2 0
-
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 343 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 330 0 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 329 0 0 -
74 trang 309 0 0
-
96 trang 305 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 299 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 291 1 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 291 0 0