Danh mục

5 khoáng chất cần lưu ý bổ sung cho cơ thể

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 128.47 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chú ý đến 5 khoáng chất rất cần cho cơ thể dưới đây để kịp thời bổ sung tăng cường sẽ giúp bạn luôn khỏe mạnh và tươi trẻ. 1. Chất vôi (CALCIUM) Công dụng: Chất vôi cần thiết cho sự phát triển của xương và răng, móng (tay và chân), kiểm soát cholesterol trong máu, ổn định thần kinh giúp nhịp tim bình thường, phòng ngừa chứng cao huyết áp và chứng xơ cứng động mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
5 khoáng chất cần lưu ý bổ sung cho cơ thể 5 khoáng chất cầnlưu ý bổ sung cho cơthểChú ý đến 5 khoáng chất rất cần cho cơ thể dưới đây để kịpthời bổ sung tăng cường sẽ giúp bạn luôn khỏe mạnh và tươitrẻ.1. Chất vôi (CALCIUM)Công dụng: Chất vôi cần thiết cho sự phát triển của xương và răng,móng (tay và chân), kiểm soát cholesterol trong máu, ổn định thầnkinh giúp nhịp tim bình thường, phòng ngừa chứng cao huyết ápvà chứng xơ cứng động mạch.Khi cơ thể thiếu chất vôi sẽ dễ dẫn đến chứng loãng xương, còixương, thần kinh căng thẳng, đau nhức cơ bắp, vọp bẻ hoặc chuộtrút (chân, tay)...Thức ăn có chất vôi: Các thực phẩm chế biến từ sữa, rong biển(tảo), bông cải xanh hoặc các loại rau lá xanh, trái cây họ cam,quýt, đậu hũ, phomai, sữa chua.Chú ý: Cà phê và trà là hai yếu tố thúc đẩy quá trình bài tiết chấtvôi, vì vậy những người uống nhiều hơn hai tách cà phê hay bốntách trà mỗi ngày sẽ bị thiếu hụt chất vôi.2. Chất đồng (COPPER)Công dụng: đồng giúp chuyển hóa chất sắt trong cơ thể, góp phầnvào quá trình tạo ra hồng huyết cầu (hermoglobin), là thành phầncấu tạo của lông, tóc, da. Đồng còn tham gia vào quá trình tạonăng lượng, trợ giúp các men trong phản ứng chuyển hóa. Đồngcũng giúp cơ thể sản xuất ra collagen – có vai trò quan trọng choviệc duy trì sự khỏe mạnh cho da, xương, sụn và mô liên kết.Đồng có trong hạt mầm, đậu, thịt gà, gan, hải sản.Chú ý: Cơ thể thừa đồng sẽ gây ngộ độc, vì vậy không nên bổ sungchất đồng một cách thường xuyên, trừ khi được chẩn đoán chínhxác là thiếu chất đồng. Người cao tuổi ăn thực phẩm có nhiều chấtđồng sẽ dễ bị giảm trí nhớ.3. CHROMECông dụng: chrome được các chuyên gia y tế xếp vào nhómnguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng trong việc chống lại bệnhđái tháo đường và tăng cholesterol xấu. Chrome can thiệp vào việccơ thể hấp thu đường và phòng ngừa chứng giảm đường huyết độtngột, bệnh đái tháo đường và trạng thái “tiền” đái tháo đường. Nókích thích hoạt động insulin, giúp cho glucose thâm nhập vào tếbào để dự trữ hoặc tạo năng lượng. Chrome còn phát huy tác dụngtrong việc chuyển hóa tế bào thần kinh, giúp sử dụng lipid tạo nănglượng được dễ dàng. Ngoài ra, chrome làm giảm sự gia tăngcholesterol xấu, phòng ngừa bệnh béo phì và bệnh lý tim mạch,nhất là xơ vữa động mạch.Crome có trong: thịt đỏ, gan bê, gan gà vịt, cải xà lách xoong,trứng, men bia, tiêu đen, mầm lúa mạch, đậu nành.Chú ý: Tăng cholesterol xấu và rối loạn chuyển hóa đường lànhững dấu hiệu hụt chất chrome. Những triệu chứng đầu tiên làthèm ngọt quá mức, mệt mỏi hoặc khó tập trung; người bệnh phảiăn rất nhiều đường mới cảm thấy khỏe.4. Chất sắt: IRONCông dụng: Chất sắt giúp máu và các cơ vận chuyển ôxy cung cấpcho các tế bào để chuyển hóa chất đường cần thiết.Sắt giúp cải thiện hệ miễn dịch, rất tốt cho sự phát triển của não vàđiều chỉnh nhiệt độ cơ thể.Chất sắt có trong các loại thịt động vật, trong các loại rau xanh.Tuy nhiên nếu chúng ta uống nhiều trà, cà phê, rượu vang đỏ... sẽlàm giảm sự hấp thu chất sắt.Thiếu sắt làm cho cơ thể giảm sức chịu đựng, hệ thống miễn dịchkém, khó điều hòa thân nhiệt. Nếu thiếu chất sắt, sẽ tạo nên chứngthiếu máu thiếu sắt (iron defi ceency anemia), thần kinh quá miễn,chóng mặt, tim đập nhanh hoặc hồi hộp, viêm họng, suyễn, cảmgiác dị thường, mệt mỏi, biếng ăn. Phụ nữ có thai và trong suốtthời gian hành kinh cần bổ sung nhiều chất sắt. Ở trẻ em, việc thiếusắt sẽ dẫn đến khả năng nhận thức cũng như ứng xử giảm sút.5. Chất MN: MANGANESECông dụng: Manganese tồn tại trong máu và cơ thịt, xương, là chấtbổ sung cho enzyme, là chất quan trọng trong sự sản xuất hormonetuyến trạng giáp. Manganese có vai trò như một tác nhân chốngstress quan trọng và còn là tác nhân bảo vệ tim mạch.Manganese cũng phòng ngừa sự gia tăng chất vôi trong tế bào, duytrì tim và bộ phận khác được hoạt động bình thường, hòa hoãn sựđau nhức cơ thịt, tạo sự co căng đều đặn, ổn định thần kinh và tâmtrạng.Manganese có trong đậu nành, cá, các loại hạt có dầu, trái cây khô,rau xanh.Lưu ý: Uống rượu có thể làm mất nhiều chất manganese, dẫn đếnsự bành trướng của huyết quản, sự dồn máu, hồi hộp, vọp bẻ.Manganese quá nhiều cũng dẫn đến chứng chán ăn và còi xương. ...

Tài liệu được xem nhiều: