Danh mục

6 Đề thi chọn đội tuyển dự thi HSG Quốc gia lớp 12 – Vòng 2 (2012 - 2013) – GD&ĐT Hà Tĩnh

Số trang: 33      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.86 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

6 Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia môn Hóa học, Tin học, Toán , Vật lý, Lịch sử và Địa lí lớp 12 - Vòng 2 năm 2012-2013 của sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh dành cho các bạn học sinh giỏi, tư liệu này sẽ giúp các bạn học sinh phát huy tư duy, năng khiếu về môn Hóa trước kì thi học sinh giỏi sắp tới. Mời các cùng bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
6 Đề thi chọn đội tuyển dự thi HSG Quốc gia lớp 12 – Vòng 2 (2012 - 2013) – GD&ĐT Hà TĩnhSỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HÀ TĨNH HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HOÁ HỌC –VÒNG II(Đề thi có 02 trang, gồm 6 câu) Thời gian làm bài: 180 phút Câu I: 1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các sản phẩm đibrom hoá khi cho trixiclo[3,2,1,0]octan tác dụng với Br2/CCl4. 2. Hợp chất A có công thức phân tử C9H16. Khi cho A tác dụng với hiđro dư, xúc tác Ni, thu được hỗn hợp D gồm ba chất đồng phân của nhau là D1, D2, D3 có công thức cấu tạo lần lượt là: (D1) (D2) (D3) a. Hãy xác định công thức cấu tạo của A. b. Viết công thức cấu dạng bền có thể có của D1 và D2. Câu II: 1. Từ tinh dầu hoa hồng người ta tách được hai đồng phân A1 và A2 đều có công thức phân tử C10H18O, chúng đều làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 và tạo thành C10H18OBr4. Khi cho tác dụng với HBr ở nhiệt độ thấp, từ mỗi chất sẽ tạo thành hai dẫn xuất monobrom C10H17Br. Khi oxi hoá A1 và A2 bằng CuO thì đều thu được hợp chất có công thức C10H16O, bằng dung dịch KMnO4 trong môi trường axit thì đều thu được CH3COCH3 và CH3COCH2CH2COOH. Xác định cấu trúc của A1 và A2, gọi tên chúng theo danh pháp IUPAC (mạch cacbon tuân theo quy tắc isoprenoit). Viết các phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra. 2. Khi chưng cất than đá người ta thu được chất A có công thức phân tử C9H8. Hiđro hoá hoàn toàn A thu được chất B (C9H16), còn nếu oxi hoá A thu được một trong các sản phẩm là axit phtalic. a. Xác định công thức cấu tạo của A và B. b. Từ A và các chất thích hợp viết phương trình phản ứng tổng hợp tạo ra các hợp chất: OH OH Câu III: 1. Khi cho phenol tác dụng với anhiđritphtalic có hoặc không có mặt bazơ đều thu được hợp chất C14H10O4 (chất X), nhưng khi đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được phenolphtalein (chất Y). a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Viết công thức cấu tạo của X, Y. 2. Metyl tert–butyl ete có tên thương mại là MTBE, được dùng pha vào xăng thay cho (C2H5)4Pb để tránh ô nhiễm chì. a. Hãy đề nghị 2 sơ đồ phản ứng sản xuất MTBE ở quy mô công nghiệp đi từ nguyên liệu đầu là hiđrocacbon. b. So sánh 2 phương pháp đưa ra và lựa chọn phương pháp có hiệu quả kinh tế cao hơn. Câu IV:1. Để tách xiclohexanon có nhiệt độ sôi 1560C ra khỏi hỗn hợp xiclohexanon và xiclohexanolngười ta làm như sau: lắc hỗn hợp với dung dịch NaHSO3 bão hoà trong nước; để yên một lúcrồi thêm ete etylic, lắc đều; tách lấy phần ete và phần nước; thêm dung dịch H2SO4 loãng vàophần nước, sau đó chiết bằng ete, tách lấy phần ete rồi làm khan bằng Na2SO4; cất cách thuỷđuổi ete thì thu được xiclohexanon.a. Giải thích ngắn gọn cách tiến hành thí nghiệm.b. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.2. Hợp chất A (C5H8O) là một anđehit không no quang hoạt. Khi cho A tác dụng vớiC6H5MgBr rồi thuỷ phân trong môi trường axit thì thu được chất B (C11H14O). B phản ứng vớiB2H6 được sản phẩm rồi phản ứng với H2O2/OH- thu được chất C. Khi C phản ứng vớiCrO3/H+ thì thu được chất D (C11H12O3). Khử D bằng hỗn hống Zn/Hg trong HCl thu đượcchất E, đun E với H3PO3 thì được một xeton vòng F (C11H12O).a. Viết công thức cấu tạo của các chất từ A đến F.b. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. Câu V:1. Hợp chất A có công thức C9H8O2. Ngoài tính axit, A còn làm mất màu dung dịch KMnO4và nước brom. Khi đun nóng với dung dịch KMnO4, A chuyển thành kali benzoat. Cho A tácdụng với H2 có xúc tác Ni, thu được axit B có công thức C9H10O2. Biết A không có đồng phâncis – trans. Hãy xác định công thức cấu tạo của A và B.2. Trong mật mía có một chất đường không có tính khử là rafinozơ có công thức phân tửC18H32O16. Khi thủy phân nó bằng axit thu được các sản phẩm D-fructozơ, D-galactozơ và D-glucozơ. Nếu thủy phân bằng bằng men  - galactozida lại cho  -D-galactozơ và saccarozơ.Nếu thủy phân bằng men invecta lại cho D-fructozơ và một đi saccarit.Metyl hóa rafinozơ, sau đó đem thủy phân thu được các sản phẩm: 1,3,4,6-tetra-O- metyl-D-fructozơ, 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-galactozơ và 2,3,4-tri-O-metyl-D-glucozơ Viết công thức cấu tạo của rafinozơ. Câu VI:1. A là axit hữu cơ mạch hở, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch NaOH0,4M. Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 88:27, lấy muối natri của Anung với vôi tôi xút thu được hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường. Viết công thức cấu tạo các đồng phân axit của A.2. Cho etyl propanoat tác dụng với dung dịch kiềm theo phương trình phản ứng: CH3CH2COOCH2CH3 + OH- ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: