Danh mục

§6 PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giới thiệu phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn và biểu thức quan hệ.  Hiểu lệnh gán.  Viết được lệnh gán.  Phân biệt được sự khác nhau giữa lệnh gán (:=) và phép so sánh bằng.  Viết được biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
§6 PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN §6 PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁNI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU  Giới thiệu phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn và biểu thức quan hệ.  Hiểu lệnh gán.  Viết được lệnh gán.  Phân biệt được sự khác nhau giữa lệnh gán (:=) và phép so sánh bằng.  Viết được biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụngII. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảngIII. LƯU Ý SƯ PHẠM: Đối với việc dạy phép toán, cần chú ý cho học sinh một số phép toán thường không dùng trong toán học, và một số phép toán có kí hiệu khác với kí hiệu trong toán học. Kết quả của phép toán quan hệ mang giá trị logic. Đối với việc dạy biểu thức số học, cần phân biệt cho học sinh cách viết biểu thức số học trong toán học và trong tin học.. Kiễu giá trị của biểu thức thường là kiểu của biến, hay hằng có độ lớn kiểu lớn nhất trong nó, nên sử dụng biến trung gian để tránh việc sử dụng biến nhiều lần. Khi dạy biểu thức quan hệ và biểu thức logic, cần lấy nhiều ví dụ từ đơn giản đến phức tạp để học sinh có thể tính toán đưa ra giá trị của biểu thức, hay nêu ví dụ cụ thể về các mối quan hệ trong cuộc sống để học sinh tự đ ưa ra biểu thức logic. Tại câu lệnh gán cần cho học sinh hiểu lệnh gán là lấy giá trị của biểu thức bên phải để đưa vào biến bên trái, hay thay giá trị biến bên trái lệnh gán bằng giá trị của biểu thức bên phải. Có thể cho học sinh so sánh với phép so sánh bằng và từ đó phân biệt dễ dàng. IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG :Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dungỔn định lớp:+ Chào thầy cô.+ Cán bộ lớp báo cáo sỉ số+ Chỉnh đốn trang phụcGV : Dẫn dắt vào bài: Trong khi viếtchương trình ta thường phải thực hiện - Ngôn ngữ lập trình nào cũng sửcác tính toán, thực hiện các so sánh đểđưa ra quyết định xem làm việc gì? Vậy dụng đến phép toán, biểu thức, câutrong chương trình ta viết thế nào? Có lệnh gán.giống với ngôn ngữ tự nhiên haykhông? Tất cả các ngôn ngữ có sử dụng - Ta xét các khái niệm này trong ngônchúng một cách giống nhau không ? ngữ PascalGV : Toán học có những phép toán nào 1. Phép toán? NNLT Pascal sử dụng một số phép toánHS : Đưa ra một số phép toán thường sau:dùng trong toán học - Với số nguyên : +, -, * (nah6n), divGV : Chúng có dùng được trong các (chia lấy nguyên), mod (chia lấy dư)ngôn ngữ lập trình ? - Với số thực : +, -, *, / (chia)Chỉ một số phép dùng được, một số - Các phép toán quan hệ =, =, : Cho kết qủa là một giá trịkhác. logic (True hoặc False)VD : Phép lũy thừa không phải ngônngữ nào cũng viết được. - Các phép toán Logic : NOT (phủGV : Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại cócách kí hiệu phép toán khác nhau. định), OR (hoặc), AND (và): thường dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau.GV : Trong toán học, biểu thức là gì?HS : Đưa ra khái niệm. 2. Biểu thức số họcGV : Đưa ra khái niệm biểu thức tronglập trình. - Là một dãy các phép toán +, -, *, /. Div và Mod từ các hằng, biến kiểuGV: Cách viết các biểu thức này trong số và các hàm.lập trình có giống cách viết trong toán - Dùng cặp dấu () để qui định trình tựhọc ? tính toán.HS : Đưa ra ý kiến của mìnhGV : Phân tích ý kiến của học sinh.GV : Đưa ra cách viết biểu thức và thứ Thứ tự thực hiện các phép toán :tự thực hiện phép toán trong lập trình. - Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.GV : Cách viết biểu thức phụ thuộc cú - Nhân chia trước cộng trừ sau.pháp từng ngôn ngữ lập trình. - Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểuĐưa ra một số biểu thức toán học và của biến hoặc hằng có miền giá trịyêu cầu các em viết chúng trong ngôn lớn nhất trong biểu thức.ngữ Pascal.HS : Gọi một vài học sinh lên bảngviết.GV : Đặt câu hỏi, muốn tính X2 ta viếtthế nào? 3. Hàm số học chuẩnHS : Có thể đưa ra là X*X - Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn một số hàm số học để tínhGV : Muốn tính ,sinx, cosx,… làm một số g ...

Tài liệu được xem nhiều: