7 Bước Đọc Vị Bất Kỳ Ai
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 564.91 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đọc vị” hay nắm bắt ngôn ngữ cơ thể của người khác là một trong những kỹ năng đặc biệt giúp bạn thành công trong mọi lĩnh vực. Một số người may mắn có thể hiểu nó một cách tự nhiên, nhưng hầu hết chúng ta đều gặp khó khăn khi tìm hiểu ngôn ngữ cơ thể. Bài tập gồm 7 bước sau sẽ giúp bạn nắm được một số vấn đề cơ bản về ngôn ngữ cơ thể.Bước 1. Chú ý đến khoảng cách giữa bạn và người đối diện Họ càng đứng gần bạn thì họ sẽ tỏ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
7 Bước Đọc Vị Bất Kỳ Ai7 Bước Đọc Vị Bất Kỳ Ai“Đọc vị” hay nắm bắt ngôn ngữ cơ thể của người khác là một trong nhữngkỹ năng đặc biệt giúp bạn thành công trong mọi lĩnh vực. Một số người maymắn có thể hiểu nó một cách tự nhiên, nhưng hầu hết chúng ta đều gặp khókhăn khi tìm hiểu ngôn ngữ cơ thể. Bài tập gồm 7 bước sau sẽ giúp bạn nắmđược một số vấn đề cơ bản về ngôn ngữ cơ thể.Bước 1. Chú ý đến khoảng cách giữa bạn và người đối diệnHọ càng đứng gần bạn thì họ sẽ tỏ ra càng gần gũi với bạn và ngược lại. Khibạn di chuyển đến gần họ, nếu họ lùi lại, điều đó có nghĩa là họ không muốntạo mối quan hệ thân thiết hơn. Trong trường hợp họ không di chuyển nghĩalà họ muốn lắng nghe bạn. Còn khi họ chủ động tiến đến gần bạn, điều đó cónghĩa là họ thực sự thích bạn hoặc là họ cảm thấy thoải mái khi trò chuyệnvới bạn.Có 4 mức khoảng cách: Thân mật: từ 0 – 5 cm (người thân, tình nhân). Khoảng cách này chỉđược phép xâm phạm khi người khác có quyền lực hơn ta hoặc khi mối quanhệ giữa đôi bên trở nên thân thiện. Cá nhân: từ 50 cm – 1,2 m (quan tâm, chú ý, bạn bè, cùng địa vị). Đâylà khoảng cách cẩn thận theo bản năng trong lúc xã giao, những buổi tiệctùng, gặp mặt hay hội hè. Xã hội: từ 1,2 m – 3,6 m (giao tiếp thương mại, người lạ). Chúng tagiữ khoảng cách này với những người không thân thiết khi xã giao. Công cộng: hơn 3,6 m (giao tiếp ở nơi công cộng, với người xa lạhoàn toàn và đây là phạm vi được các chính khách ưa thích).Lưu ý: khoảng cách này thay đổi tùy theo từng nền văn hóa.Bước 2. Theo dõi vị trí đầu của người đối diệnĐầu của người đối diện nghiêng quá mức bình thường thì thể hiện sự đồngcảm của người đó đối với bạn hoặc nếu họ vừa cười vừa cuối nghiêng đầuthì có thể là họ đang muốn bông đùa và tán tỉnh bạn.Khi họ cuối đầu xuống ngụ ý là họ đang che giấu một lý do gì đó. Nếu họkhen bạn trong tư thế cúi đầu xuống thì chứng tỏ họ còn rụt rè, xấu hổ, nhútnhát, hay giữ khoảng cách với người khác, hoài nghi hoặc đang suy nghĩ đếnbản thân. Nếu họ cúi đầu xuống sau khi giải thích điều gì đó, điều đó có thểlà họ không chắc chắn với những điều mình nói là đúng hay sai.Đầu ngẩng lên có nghĩa là họ đang nhầm lẫn hay nghi ngờ bạn dựa vào cửchỉ của đôi mắt, lông mày và miệng. Bạn có từng thấy một chú chó ngẩngcao đầu lên khi bạn gây ra tiếng động buồn cười. Mặt khác, khi họ vừa mỉmcười vừa ngẩng đầu lên, có nghĩa là họ thích bạn thực lòng và rất hứng tròchuyện vui vẻ với bạn.Lưu ý: Phân biệt trường hợp một số người buộc phải di chuyển đầu vì có vấnđề về thị lực Ở một số quốc gia, nghiêng đầu thể hiện sự tôn trọng.Bước 3: Theo dõi mắt của người đối diệnMột người liên tục nhìn khắp mọi phía có nghĩa là họ đang lo lắng, nói dốihay bị phân tâm. Nếu nhìn xuống sàn nhà nhiều lần, họ tỏ vè nhút nhát và edè. Người ta có khuynh hướng nhìn xuống dưới khi họ đang lo lắng hay cốche giấu cảm xúc nào đó. Nếu một người nào đó trông có vẻ đang nhìn cái gìđó xa xăm thì họ đang tập trung suy nghĩ việc gì đó hay không chú ý lắngnghe (phân biệt trường hợp gặp vấn đề về thị giác)Ở một số nền văn hóa, nhìn thẳng vào mắt người khác thể hiện sự thiếu tôntrọng, điều này giải thích lý do tại sao ai đó tránh nhìn vào mắt bạn.Bước 4: Bắt chước hành động của người đối diệnBắt chước hành động là kỹ năng xóa bỏ khoảng cách giữa bạn và người đốidiện. Nếu ai đó hành động hay bắt chước những điều bạn thể hiện, đó là mộtdấu hiệu rất chân thực khi họ hứng thú trò chuyện với bạn và muốn tươngtác tốt với bạn hơn.Bước 5: Nhìn vào cánh tay của người đối diệnKhi người đối diện đang khoanh tay lại họ dường đang khép kín mình lại vớicác tác động bên ngoài. Mặc dù, một số người hành động chỉ theo thói quennhưng cũng thể hiện là người đó khá dè dặt và không thoải mái lắm hayđang cố che giấu cái gì đó. Đối với một số người vừa khoanh tay lại vừadang chân rộng ngang vai hay rộng hơn thể hiển tính cách bền bỉ và uyquyền của họ.Nếu một ai đó đặt hai tay lên cổ hay lên đầu, họ đang rất mở lòng với nhữnggì đang thảo luận với bạn.Nếu họ nắm chặt bàn tay và chống lên cằm, họ tỏ thái độ cáu gắt, giận dữ vàlo lắng.Bước 6: Chú ý đến những cử chỉ lo lắngMột cử chỉ quen thuộc thể hiện sự thích hay đang nghĩ về những chuyệnmâu thuẫn, xung đột là dùng tay để vuốt tóc. Họ thường không nói thành lờinhững điều này. Nếu bạn thấy họ nhướng chân mày lên chắc rằng họ đangkhông đồng ý với bạn.Nếu người đối diện bạn đeo kính và thường đẩy nó lên trên song mũi với vẻmặt cau có ám chỉ là họ không đồng ý với bạn. Hãy nhìn xem liệu có phải cóchủ ý đẩy kính lên chứ không phải là tùy tiện điều chỉnh. Hãy nhìn xem liệucó phải họ đẩy gọng kính lên bằng 2 ngón tay không, hay một cử động ngọnguậy gọng kính. Vẻ mặt nhăn nhó hay chân mày rướng lên là một lời cảnhbáo. (Lưu ý: Vẻ mặt cau có có thể là thể hiện họ đang mỏi mắt)Khi lông mày hạ thấp xuống và đôi mắt nheo lại ám chỉ là họ đang cố gắnghiểu những gì bạn đan ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
7 Bước Đọc Vị Bất Kỳ Ai7 Bước Đọc Vị Bất Kỳ Ai“Đọc vị” hay nắm bắt ngôn ngữ cơ thể của người khác là một trong nhữngkỹ năng đặc biệt giúp bạn thành công trong mọi lĩnh vực. Một số người maymắn có thể hiểu nó một cách tự nhiên, nhưng hầu hết chúng ta đều gặp khókhăn khi tìm hiểu ngôn ngữ cơ thể. Bài tập gồm 7 bước sau sẽ giúp bạn nắmđược một số vấn đề cơ bản về ngôn ngữ cơ thể.Bước 1. Chú ý đến khoảng cách giữa bạn và người đối diệnHọ càng đứng gần bạn thì họ sẽ tỏ ra càng gần gũi với bạn và ngược lại. Khibạn di chuyển đến gần họ, nếu họ lùi lại, điều đó có nghĩa là họ không muốntạo mối quan hệ thân thiết hơn. Trong trường hợp họ không di chuyển nghĩalà họ muốn lắng nghe bạn. Còn khi họ chủ động tiến đến gần bạn, điều đó cónghĩa là họ thực sự thích bạn hoặc là họ cảm thấy thoải mái khi trò chuyệnvới bạn.Có 4 mức khoảng cách: Thân mật: từ 0 – 5 cm (người thân, tình nhân). Khoảng cách này chỉđược phép xâm phạm khi người khác có quyền lực hơn ta hoặc khi mối quanhệ giữa đôi bên trở nên thân thiện. Cá nhân: từ 50 cm – 1,2 m (quan tâm, chú ý, bạn bè, cùng địa vị). Đâylà khoảng cách cẩn thận theo bản năng trong lúc xã giao, những buổi tiệctùng, gặp mặt hay hội hè. Xã hội: từ 1,2 m – 3,6 m (giao tiếp thương mại, người lạ). Chúng tagiữ khoảng cách này với những người không thân thiết khi xã giao. Công cộng: hơn 3,6 m (giao tiếp ở nơi công cộng, với người xa lạhoàn toàn và đây là phạm vi được các chính khách ưa thích).Lưu ý: khoảng cách này thay đổi tùy theo từng nền văn hóa.Bước 2. Theo dõi vị trí đầu của người đối diệnĐầu của người đối diện nghiêng quá mức bình thường thì thể hiện sự đồngcảm của người đó đối với bạn hoặc nếu họ vừa cười vừa cuối nghiêng đầuthì có thể là họ đang muốn bông đùa và tán tỉnh bạn.Khi họ cuối đầu xuống ngụ ý là họ đang che giấu một lý do gì đó. Nếu họkhen bạn trong tư thế cúi đầu xuống thì chứng tỏ họ còn rụt rè, xấu hổ, nhútnhát, hay giữ khoảng cách với người khác, hoài nghi hoặc đang suy nghĩ đếnbản thân. Nếu họ cúi đầu xuống sau khi giải thích điều gì đó, điều đó có thểlà họ không chắc chắn với những điều mình nói là đúng hay sai.Đầu ngẩng lên có nghĩa là họ đang nhầm lẫn hay nghi ngờ bạn dựa vào cửchỉ của đôi mắt, lông mày và miệng. Bạn có từng thấy một chú chó ngẩngcao đầu lên khi bạn gây ra tiếng động buồn cười. Mặt khác, khi họ vừa mỉmcười vừa ngẩng đầu lên, có nghĩa là họ thích bạn thực lòng và rất hứng tròchuyện vui vẻ với bạn.Lưu ý: Phân biệt trường hợp một số người buộc phải di chuyển đầu vì có vấnđề về thị lực Ở một số quốc gia, nghiêng đầu thể hiện sự tôn trọng.Bước 3: Theo dõi mắt của người đối diệnMột người liên tục nhìn khắp mọi phía có nghĩa là họ đang lo lắng, nói dốihay bị phân tâm. Nếu nhìn xuống sàn nhà nhiều lần, họ tỏ vè nhút nhát và edè. Người ta có khuynh hướng nhìn xuống dưới khi họ đang lo lắng hay cốche giấu cảm xúc nào đó. Nếu một người nào đó trông có vẻ đang nhìn cái gìđó xa xăm thì họ đang tập trung suy nghĩ việc gì đó hay không chú ý lắngnghe (phân biệt trường hợp gặp vấn đề về thị giác)Ở một số nền văn hóa, nhìn thẳng vào mắt người khác thể hiện sự thiếu tôntrọng, điều này giải thích lý do tại sao ai đó tránh nhìn vào mắt bạn.Bước 4: Bắt chước hành động của người đối diệnBắt chước hành động là kỹ năng xóa bỏ khoảng cách giữa bạn và người đốidiện. Nếu ai đó hành động hay bắt chước những điều bạn thể hiện, đó là mộtdấu hiệu rất chân thực khi họ hứng thú trò chuyện với bạn và muốn tươngtác tốt với bạn hơn.Bước 5: Nhìn vào cánh tay của người đối diệnKhi người đối diện đang khoanh tay lại họ dường đang khép kín mình lại vớicác tác động bên ngoài. Mặc dù, một số người hành động chỉ theo thói quennhưng cũng thể hiện là người đó khá dè dặt và không thoải mái lắm hayđang cố che giấu cái gì đó. Đối với một số người vừa khoanh tay lại vừadang chân rộng ngang vai hay rộng hơn thể hiển tính cách bền bỉ và uyquyền của họ.Nếu một ai đó đặt hai tay lên cổ hay lên đầu, họ đang rất mở lòng với nhữnggì đang thảo luận với bạn.Nếu họ nắm chặt bàn tay và chống lên cằm, họ tỏ thái độ cáu gắt, giận dữ vàlo lắng.Bước 6: Chú ý đến những cử chỉ lo lắngMột cử chỉ quen thuộc thể hiện sự thích hay đang nghĩ về những chuyệnmâu thuẫn, xung đột là dùng tay để vuốt tóc. Họ thường không nói thành lờinhững điều này. Nếu bạn thấy họ nhướng chân mày lên chắc rằng họ đangkhông đồng ý với bạn.Nếu người đối diện bạn đeo kính và thường đẩy nó lên trên song mũi với vẻmặt cau có ám chỉ là họ không đồng ý với bạn. Hãy nhìn xem liệu có phải cóchủ ý đẩy kính lên chứ không phải là tùy tiện điều chỉnh. Hãy nhìn xem liệucó phải họ đẩy gọng kính lên bằng 2 ngón tay không, hay một cử động ngọnguậy gọng kính. Vẻ mặt nhăn nhó hay chân mày rướng lên là một lời cảnhbáo. (Lưu ý: Vẻ mặt cau có có thể là thể hiện họ đang mỏi mắt)Khi lông mày hạ thấp xuống và đôi mắt nheo lại ám chỉ là họ đang cố gắnghiểu những gì bạn đan ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngôn ngữ cơ thể kỹ năng bán hàng ngôn ngữ bán hàng kỹ năng mềm kỹ năng sống nghệ thuật sốngTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kỹ năng mềm - Th.S Phạm Thị Cẩm Lệ: Phần 1
86 trang 803 15 0 -
Công cụ FBI - Cách thức để phản hồi nhân viên hiệu quả
2 trang 424 0 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 396 0 0 -
Thực trạng và biện pháp nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên trường Du lịch - Đại học Huế
11 trang 387 0 0 -
Bài giảng Kỹ năng bán hàng: Chương 4 - ĐH Kinh tế Quốc dân
7 trang 342 0 0 -
Thái độ của giới trẻ đối với người thuộc cộng đồng LGBT
5 trang 327 2 0 -
5 bước trong giải quyết xung đột với khách hàng
2 trang 308 0 0 -
13 lỗi thường gặp trong quản lý thay đổi
6 trang 303 0 0 -
Giáo trình chuyên đề Giáo dục kỹ năng sống: Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Thanh Bình
109 trang 262 3 0 -
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NGƯỜI VIỆT NAM VÀ NGƯỜI NHẬT
15 trang 239 0 0