Danh mục

7 Đề kiểm tra HK2 Tiếng Việt 5

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 986.10 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh tham khảo 7 đề kiểm tra học kỳ 2 Tiếng Việt 5. Để giúp bạn thêm phần tự tin trước kì kiểm tra và giúp cho các bạn củng cố kiến thức cũ đã học để đạt được điểm cao hơn nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
7 Đề kiểm tra HK2 Tiếng Việt 5 Trường : TH “C” Thạnh Mỹ Tây Điểm KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn : Tiếng Việt Lớp : 5……… Khối lớp 5 Họ và tên : ………………………………. Năm học : 2012 – 2013 A. Đọc thầm bài ĐƯỜNG VÀO BẢN Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía bắc. Con đường từ huyện lịvào bản tôi rất đẹp . Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to . Nướcsuối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọttrắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi vềthăm bản . Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cánhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng... Bên trên là sườn núi thoaithoải. Núi cứ vươn mình lên cao, lên cao mãi. Con đường ven theo một bãi rừng vầu, cây mọcsan sát, thẳng tắp, dày như ống đũa . Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổthụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời... Những con lợn ục ịch đi lai ởven đường, thấy người giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất.Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi con nháo nhác… Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác xa cũng đã từng đón mừngcô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên conđường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại. Vi Hồng – Hồ Thủy Giang B. Trả lời các câu hỏi sau: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Đoạn đường dành riêng cho dân bản đi về như thế nào ? a) Phải vượt qua một con thác tung bọt trắng xóa. b) Phải vượt qua con suối bốn mùa trong veo, rào rạt. c) Phải băng qua sườn núi thoai thoải. d) Phải băng ngọn núi đầy đá. 2. Những cây cổ thụ mà khách gặp trên đường đi vào bản là cây: a) Cây vầu, cây trám đen, trám trắng. b) Cây vầu, cây đa, cây lim, cây chò. c) Cây vầu, cây trám, cây hoa ban. d) Cây vầu, cây sung, cây sấu. 3. Câu “Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng…”ý nói : a) Đàn cá nhiều màu sắc bơi lội dưới suối đẹp như hoa như lá. b) Đàn cá biết vẽ hoa vẽ lá. c) Đàn cá nhiều màu sắc hình thù giống hoa, giống lá. d) Đàn cá giống những cành cây bên bờ suối. 1 4. Bài văn tả cảnh ? a) Cảnh vật trong rừng núi phía bắc. b) Cảnh vật núi rừng biên giới phía bắc. c) Cảnh vật trên con đường vào bản ở vùng núi phía bắc. d) Cảnh vật biên giới phía bắc. 5. Trong bài có các con vật nào ? a) Con ngựa, con gà, con lợn.. b) Con cá, con gà, con lợn. c) Con cá, con gà mái, con lợn. d) Con vịt, con bò, con lợn. 6. Tìm một hình ảnh nhân hóa trong bài.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 7. Phân tích cấu tạo của câu ghép sau: “ Mặc dù cả lớp đã cố gắng giúp đỡ Hùng trong học tập nhưng bạn ấy chẳng tiến bộmấy.” Vế 1: chủ ngữ là: …………………………………………… Vị ngữ là :…………………………………………….. Vế 2: chủ ngữ là: …………………………………………… Vị ngữ là :…………………………………………….. Quan hệ từ :…………………………………………………8 .Điền quan hệ từ phù hợp cho các câu sau: - Bạn thích học Tiếng Việt………….Bạn thích học toán ? - Cô đã khuyên bảo Hồng nhiều lần…………..bạn ấy vẫn chứng nào tật ấy.9 . Đặt 2 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ :a)Chẳngnhững…………………………………………………………….mà………………………………………………………………………………………………………………………b)Mặcdù…………………………………………………………nhưng…………………………………………………………………………………………………………………………. 2 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 ********* A. Đọc : ( 10 điểm ) 1/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ) - Nội dung kiểm tra : HS đọc 1 đoạn văn ( khoảng 100 tiếng / phút ) thuộc những chủ điểm đã học ở giữa hoc kì II ghi tựa bài vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc . - Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cuầ sau : + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm ) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rỏ nghĩa : 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi không đúng 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm ) + Giọng đọc bắt đầu có biểu cảm : 1 điểm ( Giọng đọc chưa có biểu cảm : 0 điểm ) ...

Tài liệu được xem nhiều: