Tên Khác:Vị thuốc A giao còn gọi A giao nhân, A tỉnh giao, A tỉnh lư bì giao, Bồ hoàng sao A giao (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Bì giao, Bồn giao, Hiển minh bả, Ô giao, Phó tri giao, Phú bồn giao (Hòa Hán Dược Khảo), Cáp sao a giao, Châu a giao, Hắc lư bì giao, Sao a giao, Sao a giao châu, Thanh a giao, Thượng a giao, Trần a giao (Đông Dược học Thiết Yếu), Lư bì giao (Thiên Kim).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
A GIAO (Kỳ 1) A GIAO (Kỳ 1)Tên Khác: Vị thuốc A giao còn gọi A giao nhân, A tỉnh giao, A tỉnh lư bì giao, Bồhoàng sao A giao (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Bì giao, Bồn giao, Hiểnminh bả, Ô giao, Phó tri giao, Phú bồn giao (Hòa Hán Dược Khảo), Cáp sao agiao, Châu a giao, Hắc lư bì giao, Sao a giao, Sao a giao châu, Thanh a giao,Thượng a giao, Trần a giao (Đông Dược học Thiết Yếu), Lư bì giao (Thiên Kim). Tác Dụng, Chủ Trị: + Ích khí, an thai.Trị lưng, bụng đau, tay chân đau nhức, lao nhọc gây rachứng giống như sốt rét, rong huyết, mất ngủ (Bản Kinh). + Dưỡng Can khí. Trị bụng dưới đau, hư lao, gầy ốm, âm khí không đủ,chân đau không đứng được (Biệt Lục). + Làm mạnh gân xương, ích khí, chỉ lỵ (Dược Tính Luận). + Trị đại phong (Thiên Kim). + Tiêu tích.Trị các chứng phong độc, khớp xương đau nhức, giải độc rượu (Thực Liệu Bản Thảo). + Trị các chứng phong, mũi chảy nước, nôn ra máu, tiêu ra máu, lỵ ra máu,băng trung, đới hạ (Nhật Hoa Tử Bản Thảo). + Hòa huyết, tư âm, trừ phong, nhuận táo, lợi tiểu tiện, điều đại trường. Trịnôn ra máu, chảy máu cam, tiểu buốt, tiểu ra máu, tiêu ra máu, lỵ, phụ nữ bị cácchứng về huyết gây ra đau, huyết khô, kinh nguyệt không đều, không có con, đớihạ, các chứng trước khi có thai và sau khi sinh, khớp xương đau nhức, phù thũng,hư lao, ho suyễn cấp, ho khạc ra máu, ung nhọt thủng độc (Bản Thảo CươngMục). + Làm mạnh gân cơ, sáp tinh, cố Thận. Trị lưng đau do nội thương (BảnThảo Cương Mục Thập Di). +Tư âm, bổ huyết, an thai (Trung Dược Đại Từ Điển). +Tư âm, dưỡng huyết, nhuận phế, chỉ huyết (cầm máu), an thai (TrungQuốc Dược Học Đại Tự Điển). Liều Dùng: Ngày dùng 8 - 24g, uống với rượu hoặc cho vào thuốc hoàn, tán. Kiêng Kỵ : + Kỵ dùng chung với vị Đại hoàng (Bản Thảo Kinh Tập Chú). +Vị (bao tử) yếu, nôn mửa: không dùng. Tỳ Vị hư, ăn uống không tiêukhông nên dùng (Bản Thảo Kinh Sơ). +Vị hư, nôn mửa, có hàn đàm, lưu ẩm, không nên dùng (Bản Thảo HốiNgôn). +Tiêu chảy không nên dùng (Bản Thảo Bị Yếu). + Ngưòi tỳ vị hư yếu (tiêu chảy, ói mửa, tiêu hóa kém...) không dùng(Trung Dược Đại Từ Điển). + Rêu lưỡi béo bệu, ăn không tiêu, tiêu chảy: không dùng (Trung DượcDược Lý, Độc Lý Dữ Lâm Sàng). - Phương Thuốc Kinh Nghiệm: * Về Huyết: + Trị Nôn ra máu không cầm: A giao (sao) 80g, Bồ hoàng 40g, Sinh địa120g. Sắc với 600ml nước còn 200ml, chia làm 2 lần uống (Thiên Kim DựcPhương). + Trị ho ra máu: A giao (sao) 12g, Mộc hương 4g, Gạo nếp 40g. Tán bột,ngày uống 3 lần mỗi lần 4g. (Phổ Tế phương). + Trị có thai ra máu: 1- A giao sao vàng,tán nhỏ. Ngày uống 16g với nước cháo, trước bữa ăn(Thánh Huệ phương) . 2- A giao 120g, sao, sắc với 200ml rượu cho tan ra rồi uống (Mai sưphương).