Thông tin tài liệu:
CHỈ ĐỊNHAdalat 10 mg : - Dự phòng cơn đau thắt ngực : đau thắt ngực do cố gắng, đau thắt ngực tự phát (bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal) : dùng đường uống. - Điều trị cơn cao huyết áp : ngậm dưới lưỡi.- Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát : - điều trị cơn : ngậm dưới lưỡi ;- dự phòng tái phát : dùng đường uống.Adalat Retard 20 mg : - Cao huyết áp.Adalat LA 30 mg :- Cao huyết áp.- Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ADALAT (Kỳ 2) ADALAT (Kỳ 2) CHỈ ĐỊNH Adalat 10 mg : - Dự phòng cơn đau thắt ngực : đau thắt ngực do cố gắng, đau thắt ngực tựphát (bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal) : dùng đường uống. - Điều trị cơn cao huyết áp : ngậm dưới lưỡi. - Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát : - điều trị cơn : ngậm dưới lưỡi ; - dự phòng tái phát : dùng đường uống. Adalat Retard 20 mg : - Cao huyết áp. Adalat LA 30 mg : - Cao huyết áp. - Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức). CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tuyệt đối : - Quá mẫn cảm với nhóm dihydropyridine. - Nhồi máu cơ tim gần đây (dưới 1 tháng), đau thắt ngực không ổn định. - Hẹp ống tiêu hóa nặng (đối với viên Adalat LA 30 mg do kích thước củaviên thuốc). Tương đối : - Dantrolene, cyclosporine : xem Tương tác thuốc. - Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú : xem Lúc có thai và Lúc nuôi con bú. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Các số liệu dịch tễ học mới nhất cho thấy rằng dùng Adalat dạng giải phónghoạt chất tức thì, nhất là khi dùng liều cao, có thể làm tăng nguy cơ trên mạchvành ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Cẩn thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân trong tình trạng huyết động khôngổn định (giảm dung lượng máu, trụy, suy giảm đáng kể chức năng tâm thu của tâmthất trái, sốc tim), bệnh nhân bị rối loạn chức năng nút xoang hay bị rối loạn dẫntruyền nhĩ - thất hay có suy giảm đáng kể chức năng tâm thất. - Nếu được chỉ định đơn độc, nifedipine không được dùng để điều trị cơnđau thắt ngực ở pha cấp tính trong nhồi máu cơ tim. - Do thuốc được chuyển hóa ở gan, sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị suytế bào gan. - Đối với dạng viên nén thẩm thấu Adalat LA 30 mg : trường hợp bị táobón nặng, nên dùng các thuốc nhuận tràng gây trơn để tránh làm trầm trọng thêmtình trạng bị táo bón. LÚC CÓ THAI Các nghiên cứu thực hiện trên thú vật cho thấy nifedipine có thể gây quáithai và có độc tính đối với bào thai. Trên lâm sàng, cho đến nay không có trườnghợp nào được ghi nhận có gây dị dạng hoặc độc tính đối với bào thai. Tuy nhiên, việc duy trì điều trị với nifedipine trong thời kỳ mang thai thìcho đến nay chưa đủ số liệu để có thể loại trừ tất cả những nguy cơ có thể xảy ra. Do đó, không nên chỉ định nifedipine cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, nếuphát hiện có thai khi đang điều trị bằng nifedipine thì không cần thiết phải pháthai. LÚC NUÔI CON BÚ Ngưng cho con bú trong thời gian điều trị bằng nifedipine do thuốc đượcbài tiết qua sữa mẹ TƯƠNG TÁC THUỐC Nifedipine làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác và các thuốcgây giãn mạch khác (đặc biệt là dẫn xuất nitrate). Không nên phối hợp : - Cyclosporine : nguy cơ phối hợp tác dụng ngoại ý kiểu gây các bệnh ởnướu răng. - Dantrolene (tiêm truyền), do thận trọng : ở động vật, nhiều trường hợprung thất dẫn đến tử vong được ghi nhận khi phối hợp verapamil và dantroleneđường tĩnh mạch. Phối hợp thuốc đối kháng calci và dantrolene do đó có thể gâynguy hiểm. Tuy nhiên, một số bệnh nhân dùng phối hợp nifedipine và dantrolenemà không thấy có bất lợi gì.