Thông tin tài liệu:
CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Suy thận cấp.- Tổn thương tế bào gan nặng, tiến triển.- Chuyển hóa acide amine kém.- Ngộ độc rượu (methanol).- Tình trạng thừa nước.- Chấn thương sọ não cấp.- Phải xem xét cẩn thận khi dùng cho các bệnh nhân suy tim, toan chuyển hóa, tăng kali máu.Khuyến cáo :Không nên dùng Alvesin 40 cho các bệnh nhân đã biết trước là mẫn cảm với sulfite vì dung dịch này có chứa natri disulfite.THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Không nên dùng trong các trường hợp suy thận tăng kali huyết hoặc choáng mà chưa có nước tiểu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ALVESIN 40 (Kỳ 2) ALVESIN 40 (Kỳ 2) CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Suy thận cấp. - Tổn thương tế bào gan nặng, tiến triển. - Chuyển hóa acide amine kém. - Ngộ độc rượu (methanol). - Tình trạng thừa nước. - Chấn thương sọ não cấp. - Phải xem xét cẩn thận khi dùng cho các bệnh nhân suy tim, toanchuyển hóa, tăng kali máu. Khuyến cáo : Không nên dùng Alvesin 40 cho các bệnh nhân đã biết trước là mẫncảm với sulfite vì dung dịch này có chứa natri disulfite. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Không nên dùng trong các trường hợp suy thận tăng kali huyết hoặcchoáng mà chưa có nước tiểu trên lâm sàng. - Truyền với tốc độ quá nhanh ở trẻ sơ sinh có thể gây tăng kali huyết,ngộ độc ammonium. - Dùng quá liều có thể gây dư nước, rối loạn điện giải, ngộ độc acideamine. TƯƠNG TÁC THUỐC - Không nên pha trộn với các thuốc khác vì có thể làm tăng nguy cơnhiễm khuẩn, bất tương hợp. - Natri disulfite là một hợp chất rất dễ sinh phản ứng, vì vậy cần lưu ýrằng thiamine (vitamine B1) được cho vào cùng với dung dịch này có thể bịphân hủy. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Đôi khi có thể gây một số rối loạn nhẹ như buồn nôn, nôn, run và gâyphản ứng kích thích thành tĩnh mạch, hiếm gặp. Cần đặc biệt lưu ý : các phản ứng quá mẫn như buồn nôn, tiêu chảy,thở khò khè, cơn hen cấp, rối loạn tri giác hoặc sốc có thể xảy ra ở một sốbệnh nhân bị hen vì dịch truyền này có chứa natri disulfite. Các phản ứngquá mẫn này rất thay đổi : có thể chỉ nhẹ, nhưng có thể nặng và thậm chí cókhả năng gây tử vong. Ngoài ra, hợp chất được sinh ra do phản ứng của natridisulfite với các thành phần khác trong dung dịch - đặc biệt là tryptophane -có thể làm tăng mỡ trong gan, đồng thời tăng bilirubine và các men gan tronghuyết tương. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều lượng : Trẻ em : 1,5-2,5 g acide amine (tương đương tối đa là 60 ml Alvesin/kgcân nặng/ngày). Người lớn : 0,6-1,0 g acide amine (tương đương tối đa là 25 mlAlvesin/kg cân nặng/ngày). Tối đa : 1,3-2,0 g acide amine (tương đương tối đa là 50 ml Alvesin/kgcân nặng/ngày). Trong các trường hợp có nhu cầu tăng thêm năng lượng hoặc thể tích,bên cạnh lượng Alvesin 40 đã được tính toán, có thể truyền bổ sung hoặc xenkẽ các dung dịch điện giải, glucose, đường nghịch chuyển, vv. Ở các bệnh nhân có thể ăn qua đường miệng, thể tích Alvesin dùng sẽđược giảm tùy theo lượng dịch và số calorie cần phải cung cấp. Cách dùng : Truyền tĩnh mạch chậm, tối đa 40 giọt/phút. Khởi đầu 25 giọt/phút, sau một thời gian ổn định sẽ tăng dần tốc độtruyền, tối đa 40 giọt/phút. BẢO QUẢN Nên để ở những nơi tối, nhiệt độ không vượt quá 25oC. ALVITYL comprimé enrobé SOLVAY c/o KENI - OCA viên bao : lọ 50 viên.