THÀNH PHẦNcho 1 viênRétinol1500 UIThiamine chlorhydrate2,5 mgRiboflavine (dưới dạng phosphate)2,5 mgCalcium pantothénate2,5 mgPyridoxine chlorhydrate0,75 mgBiotine0,025 mgAcide folique0,0625 mgCyanocobalamine1,5 mgAcide ascorbique37,5 mgCholécalciférol150 UIa-tocophérol acétate5 mgNicotinamide12,5 mgDƯỢC LỰC Phối hợp các vitamine A, B1, B2, B5, B6, B8, B12, acide folique, C, D3, E, PP.DƯỢC ĐỘNG HỌCCác vitamine tan trong nước (B1, B2, B5, B6, B8, B12, acide folique, PP, C) được hấp thu tốt và đào thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc đã chuyển hóa.Vitamine A được dự trữ ở gan và được đào thải qua nước tiểu hoặc qua phân.Vitamine D được thủy phân ở...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ALVESIN 40 (Kỳ 3) ALVESIN 40 (Kỳ 3)THÀNH PHẦNcho 1 viênRétinol 1500 UIThiamine chlorhydrate 2,5 mgRiboflavine (dưới dạng phosphate) 2,5 mgCalcium pantothénate 2,5 mgPyridoxine chlorhydrate 0,75 mgBiotine 0,025 mg Acide folique 0,0625 mg Cyanocobalamine 1,5 mg Acide ascorbique 37,5 mg Cholécalciférol 150 UI a-tocophérol acétate 5 mg Nicotinamide 12,5 mg DƯỢC LỰC Phối hợp các vitamine A, B1, B2, B5, B6, B8, B12, acide folique, C, D3, E,PP. DƯỢC ĐỘNG HỌC Các vitamine tan trong nước (B1, B2, B5, B6, B8, B12, acide folique, PP, C)được hấp thu tốt và đào thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc đãchuyển hóa. Vitamine A được dự trữ ở gan và được đào thải qua nước tiểu hoặc quaphân. Vitamine D được thủy phân ở gan và thận và được dự trữ ở gan, cơ và mômỡ. CHỈ ĐỊNH Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamine do chế độdinh dưỡng mất cân đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6tuổi. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Không phối hợp thuốc này với các thuốc khác có chứa vitamine A. Dạng viên không thích hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi, ở độ tuổi này nên dùngAlvityl dạng xirô. LÚC CÓ THAI Các nghiên cứu về tác dụng gây quái thai trên động vật cho thấy rằng dùngvitamine A có thể gây dị dạng bào thai. Trên lâm sàng, một vài trường hợp dị dạng đã được mô tả khi dùng dài hạnở liều trên 25.000 UI/24 giờ hoặc khi dùng ngắn hạn nhưng ở liều cao. Do còn thiếu các nghiên cứu dịch tể học, không thể có kết luận chính xácvề nguy cơ này trên người ; cũng như ở phụ nữ, không có bằng chứng nào về vaitrò của vitamine A trong các trường hợp dị tật bẩm sinh. Tóm lại, tránh cung cấp vitamine A trên 6.000 UI/ngày (kể cả trong thứcăn), ngoại trừ khi có những chỉ định cụ thể. TƯƠNG TÁC THUỐC Ở liều cao, một vài vitamine có thể gây tương tác (giảm tác dụng củaphénytoine, barbiturate, lévodopa). LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn và thanh niên : 1 đến 3 viên/ngày. Trẻ em từ 6 đến 15 tuổi : 1 đến 2 viên/ngày. 1 viên Alvityl chứa 1.500 UI vitamine A và 150 UI cholécalciférol. QUÁ LIỀU Có thể có các biểu hiện dư vitamine A và D nếu dùng lâu vitamine A và Dở liều cao, hoặc liều cao duy nhất ở trẻ còn bú.