AMI & UA – Phần 1
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 97.97 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chẩn đoán AMI: a, Thuật ngữ *Thuật ngữ AMI: + Acute Myocardial Infarction = AMI = Nhồi máu cơ tim cấp. + Là bởi sự hợp nhất biểu hiện bệnh trong tiền sử và dấu hiệu thực thể cùng với điện tâm đồ và các marker đánh dấu tim (xét nghiệm máu cho thấy tổn thương tế bào cơ tim). *Thuật ngữ UA: + Unstable Angina = UA = Đau thắt ngực không ổn dịnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AMI & UA – Phần 1 AMI & UA – Phần 11.Chẩn đoán AMI:a, Thuật ngữ*Thuật ngữ AMI:+ Acute Myocardial Infarction = AMI = Nhồi máu cơ tim cấp.+ Là bởi sự hợp nhất biểu hiện bệnh trong tiền sử và dấu hiệu thực thể cùngvới điện tâm đồ và các marker đánh dấu tim (xét nghiệm máu cho thấy tổnthương tế bào cơ tim).*Thuật ngữ UA:+ Unstable Angina = UA = Đau thắt ngực không ổn dịnh.+ Tùy theo cơ điạ và lâm sàng, cơn UA có thể là:- Co thắt mạch vành- Tắc mạch vành, gồm có:. không tắc hoàn toàn = cơn đau không ổn định. tắc hoàn toàn = AMI+ UA có nhiều mức độ:- từ gắng sức mới đau, đến không khỏi dù đã dùng trinitrin...- thái độ xử trí như với AMI.b, Tiêu chuẩn Chẩn đoán MI*Tiêu chuẩn WHO kinh điểnBệnh nhân được chẩn đoán nhồi má u cơ tim, nếu có hai tiêu chuẩn (~cóthể), hay ba tiêu chuẩn (= xác định) sau được thoả mãn:-Tiền sử lâm sàng có cơn đau thắt ngực kiểu thiếu máu kéo dài trong hơn 20phút.-Thay đổi hình dạng ECG theo nhóm trên một loạt 2 (hoặc 3) điện tâm đồ(cách nhau vài tiếng).-Tăng rồi giảm các men tim huyết thanh (biomarkers - như creatine kinasa,troponin I, và lactate dehidrogenaza nhóm isozim đặc hiệu tim).*Tiêu chuẩn WHO 2000 cập nhật lại, đã đưa nổi bật hơn cho biomarkerstim:Troponin tăng lên, kèm vài triệu chứng điển hình khác như sóng Q bệnh lý,ST nâng cao hoặc giảm, hay sự can thiệp vành, đã cho phép chẩn đoán MI.*Tiêu chuẩn AHA 2007 cập nhật tiếp.- Định nghĩa cho cả Cấp và Cũ.c, Triệu chứng lâm sàng* Triệu chứng điển hình và thường gặp nhất của nhồi máu cơ tim là:+ Đau ngực: với cảm giác đau như bị đè ép, bóp chặt ở giữa ngực, diễn ratrong khoảng 5-15 phút (khác về thời hạn và độ đau với cơn đau ngực thôngthường), thường không quá 1 giờ.+ Cơn đau hay lan lên vai, cổ, hàm hoặc lan dọc theo cánh tay, đặc biệt làtay trái.+ Các triệu chứng phụ như : vã mồ hôi, buồn nôn, chóng mặt, bất tỉnh, mệtnhọc, khó thở, tái nhợt, tim đập mạnh.(Nhiều trường hợp nhồi máu cơ tim lại có biểu hiện không rõ ràng như tiêuchảy, đau bụng, hoặc chẳng hề có triệu chứng nhồi máu cơ tim thầm lặng -thấy nhiều trong các bệnh nhân đái tháo đ ường, hoặc lại hết sức đột ngột,biểu hiện bằng biến chứng hôn mê, rối loạn nhịp tim, ngừng tim hay chết bấtngờ...).* Triệu chứng cổ điển của AMI chính là của Hội chứng vành cấp (ACS)Hội chứng vành cấp (ACS- acute coronary syndrome) là một tập hợp cácdấu hiệu và triệu chứng khêu gợi của thiếu máu cục bộ tim đột ngột, thườnggây ra bởi sự tan rã (cuả) tấm sơ vừa trong một động mạch vành thượng tâmvị.d, Hội chứng vành cấp:+ Đau thắt ngực chưa ổn định (Unstable Angina-UA),+ Nhồi máu Cơ tim đoạn ST không chênh lên (Non-ST Segment Elevation Myocardial Infarction - NSTEMI),+ Nhồi máu Cơ tim có đoạn ST chênh lên (ST Segment Elevation Myocardial Infarction-STEMI),Dấu hiệu và triệu chứng của ACS- đau ngực;(h3)(h4)- thở nông;- buồn nôn; nôn;- toát mồ hôi (đổ mồ hôi);- hồi hộp; lo âu hay cảm giác sắp chết; cảm giác bệnh trầm trọng cấp.e, Tiêu chuẩn về ECG:* Hướng dẫn hiện nay để chẩn đoán AMI yêu cầu ST tăng ít nhất 1mm (0,1mV), trong hai hoặc nhiều hơn các đạo trình kề nhaụ theo giải phẫu.* ECG 12 đạo trình được dùng phân loại bệnh nhân vào một trong ba nhóm:1. Có ST tăng hay block phân nhánh bó his mới (đang nghi ngờ tổn thươngcấp, và là một ứng cử viên cho phép dùng liệu trình tan cục huyết hay tạomạch).2. Có sự đảo ngược hạ thấp đoạn ST hay đảo ngược T (nghi ngờ thiếu máucục bộ).3. Có hình ảnh ECG không gợi lên chẩn đoán hay bình thường. (Một ECGbình thường cũng không loại trừ đang nhồi máu cơ tim cấp).* ST chênh lên (tổn thương mới - sau vai giờ); sóng Q sâu (sau 24h); sóngPardee (rất sớm) & T âm ngay từ đầu (thiếu máu).(h5)(h6)f, Định khu MI theo bất thường ECG như sau (ST chênh lên và Q):Vách (Septal) V1, V2 (h7)Trước (Anterior) V3, V4 (h8)Thành dưới (Inferior) II, III, AVF (h9)Thành bên (Lateral) I, aVL, V5, V6 (h10)Trước vách (Anteroseptal) V1,V2,V3,V4 (h11)Trước bên (Anterolateral) V3,V4,V5,V6, I, aVL (h12)Thất phải (Right ventricular) II, III, aVF, V1, RV4, RV5 (h13)Thành sau (Posterior) Ty le R/S> 1 ở V1 và V2; sóng T thay đổi (thẳngđứng) ở V1, V7,V8, và V9 (h14)g, XN (marke) đánh dấu tim:-Troponin tim (nhạy nhất và đặc hiệu khi cơ tim tổn thương)(h1)(h2)-Creatine kinaza (CK, Cũng biết như photphocreatin kinaza hay creatinephosphokinase)-Aspartate Transaminaza (AST, Cũng gọi là Glutamic TransaminazaOxaloacetic (GOT/SGOT) Hay aspartate Aminotransferase (ASAT))-Lactat dehidrogenaza (LDH)-Myoglobin (Mb) đặc hiệu thấp với MI và được sử dụng it hơn nhưngmarker đánh dấu khác.h, Phân loại Killip+ Là hệ thống phân loại được dùng để xếp thứ tự nguy cơ.+ Những cá nhân ở nhóm Killip thấp ít có khả năng chết trong 30 ngày đầutiên sau khi nhồi máu so với những cá nhân ở nhóm killip cao.+ Phân loại killip- Killip I: không có những dấu hiệu lâm sàng của s̉uy tim (tử vong 0-5%).- Killip I ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AMI & UA – Phần 1 AMI & UA – Phần 11.Chẩn đoán AMI:a, Thuật ngữ*Thuật ngữ AMI:+ Acute Myocardial Infarction = AMI = Nhồi máu cơ tim cấp.+ Là bởi sự hợp nhất biểu hiện bệnh trong tiền sử và dấu hiệu thực thể cùngvới điện tâm đồ và các marker đánh dấu tim (xét nghiệm máu cho thấy tổnthương tế bào cơ tim).*Thuật ngữ UA:+ Unstable Angina = UA = Đau thắt ngực không ổn dịnh.+ Tùy theo cơ điạ và lâm sàng, cơn UA có thể là:- Co thắt mạch vành- Tắc mạch vành, gồm có:. không tắc hoàn toàn = cơn đau không ổn định. tắc hoàn toàn = AMI+ UA có nhiều mức độ:- từ gắng sức mới đau, đến không khỏi dù đã dùng trinitrin...- thái độ xử trí như với AMI.b, Tiêu chuẩn Chẩn đoán MI*Tiêu chuẩn WHO kinh điểnBệnh nhân được chẩn đoán nhồi má u cơ tim, nếu có hai tiêu chuẩn (~cóthể), hay ba tiêu chuẩn (= xác định) sau được thoả mãn:-Tiền sử lâm sàng có cơn đau thắt ngực kiểu thiếu máu kéo dài trong hơn 20phút.-Thay đổi hình dạng ECG theo nhóm trên một loạt 2 (hoặc 3) điện tâm đồ(cách nhau vài tiếng).-Tăng rồi giảm các men tim huyết thanh (biomarkers - như creatine kinasa,troponin I, và lactate dehidrogenaza nhóm isozim đặc hiệu tim).*Tiêu chuẩn WHO 2000 cập nhật lại, đã đưa nổi bật hơn cho biomarkerstim:Troponin tăng lên, kèm vài triệu chứng điển hình khác như sóng Q bệnh lý,ST nâng cao hoặc giảm, hay sự can thiệp vành, đã cho phép chẩn đoán MI.*Tiêu chuẩn AHA 2007 cập nhật tiếp.- Định nghĩa cho cả Cấp và Cũ.c, Triệu chứng lâm sàng* Triệu chứng điển hình và thường gặp nhất của nhồi máu cơ tim là:+ Đau ngực: với cảm giác đau như bị đè ép, bóp chặt ở giữa ngực, diễn ratrong khoảng 5-15 phút (khác về thời hạn và độ đau với cơn đau ngực thôngthường), thường không quá 1 giờ.+ Cơn đau hay lan lên vai, cổ, hàm hoặc lan dọc theo cánh tay, đặc biệt làtay trái.+ Các triệu chứng phụ như : vã mồ hôi, buồn nôn, chóng mặt, bất tỉnh, mệtnhọc, khó thở, tái nhợt, tim đập mạnh.(Nhiều trường hợp nhồi máu cơ tim lại có biểu hiện không rõ ràng như tiêuchảy, đau bụng, hoặc chẳng hề có triệu chứng nhồi máu cơ tim thầm lặng -thấy nhiều trong các bệnh nhân đái tháo đ ường, hoặc lại hết sức đột ngột,biểu hiện bằng biến chứng hôn mê, rối loạn nhịp tim, ngừng tim hay chết bấtngờ...).* Triệu chứng cổ điển của AMI chính là của Hội chứng vành cấp (ACS)Hội chứng vành cấp (ACS- acute coronary syndrome) là một tập hợp cácdấu hiệu và triệu chứng khêu gợi của thiếu máu cục bộ tim đột ngột, thườnggây ra bởi sự tan rã (cuả) tấm sơ vừa trong một động mạch vành thượng tâmvị.d, Hội chứng vành cấp:+ Đau thắt ngực chưa ổn định (Unstable Angina-UA),+ Nhồi máu Cơ tim đoạn ST không chênh lên (Non-ST Segment Elevation Myocardial Infarction - NSTEMI),+ Nhồi máu Cơ tim có đoạn ST chênh lên (ST Segment Elevation Myocardial Infarction-STEMI),Dấu hiệu và triệu chứng của ACS- đau ngực;(h3)(h4)- thở nông;- buồn nôn; nôn;- toát mồ hôi (đổ mồ hôi);- hồi hộp; lo âu hay cảm giác sắp chết; cảm giác bệnh trầm trọng cấp.e, Tiêu chuẩn về ECG:* Hướng dẫn hiện nay để chẩn đoán AMI yêu cầu ST tăng ít nhất 1mm (0,1mV), trong hai hoặc nhiều hơn các đạo trình kề nhaụ theo giải phẫu.* ECG 12 đạo trình được dùng phân loại bệnh nhân vào một trong ba nhóm:1. Có ST tăng hay block phân nhánh bó his mới (đang nghi ngờ tổn thươngcấp, và là một ứng cử viên cho phép dùng liệu trình tan cục huyết hay tạomạch).2. Có sự đảo ngược hạ thấp đoạn ST hay đảo ngược T (nghi ngờ thiếu máucục bộ).3. Có hình ảnh ECG không gợi lên chẩn đoán hay bình thường. (Một ECGbình thường cũng không loại trừ đang nhồi máu cơ tim cấp).* ST chênh lên (tổn thương mới - sau vai giờ); sóng Q sâu (sau 24h); sóngPardee (rất sớm) & T âm ngay từ đầu (thiếu máu).(h5)(h6)f, Định khu MI theo bất thường ECG như sau (ST chênh lên và Q):Vách (Septal) V1, V2 (h7)Trước (Anterior) V3, V4 (h8)Thành dưới (Inferior) II, III, AVF (h9)Thành bên (Lateral) I, aVL, V5, V6 (h10)Trước vách (Anteroseptal) V1,V2,V3,V4 (h11)Trước bên (Anterolateral) V3,V4,V5,V6, I, aVL (h12)Thất phải (Right ventricular) II, III, aVF, V1, RV4, RV5 (h13)Thành sau (Posterior) Ty le R/S> 1 ở V1 và V2; sóng T thay đổi (thẳngđứng) ở V1, V7,V8, và V9 (h14)g, XN (marke) đánh dấu tim:-Troponin tim (nhạy nhất và đặc hiệu khi cơ tim tổn thương)(h1)(h2)-Creatine kinaza (CK, Cũng biết như photphocreatin kinaza hay creatinephosphokinase)-Aspartate Transaminaza (AST, Cũng gọi là Glutamic TransaminazaOxaloacetic (GOT/SGOT) Hay aspartate Aminotransferase (ASAT))-Lactat dehidrogenaza (LDH)-Myoglobin (Mb) đặc hiệu thấp với MI và được sử dụng it hơn nhưngmarker đánh dấu khác.h, Phân loại Killip+ Là hệ thống phân loại được dùng để xếp thứ tự nguy cơ.+ Những cá nhân ở nhóm Killip thấp ít có khả năng chết trong 30 ngày đầutiên sau khi nhồi máu so với những cá nhân ở nhóm killip cao.+ Phân loại killip- Killip I: không có những dấu hiệu lâm sàng của s̉uy tim (tử vong 0-5%).- Killip I ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 62 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 51 1 0 -
4 trang 49 0 0
-
6 trang 44 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 42 0 0 -
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 39 0 0 -
6 trang 36 0 0
-
39 trang 32 0 0
-
Tiểu luận: Báo cáo về bệnh dịch tễ học và các đặc điểm lâm sàng
38 trang 31 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 31 0 0