Thông tin tài liệu:
CHỈ ĐỊNH Nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm được xác định là nhạy cảm, nhất là ở các nhiễm trùng thận và đường tiết niệu.Có thể phối hợp aminoside với một kháng sinh khác trong một số trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm dựa vào các dữ liệu vi khuẩn học, đặc biệt trong các biểu hiện nhiễm trùng ở thận, hệ tiết niệu và sinh dục, nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc, viêm màng não (có thể hỗ trợ thêm bằng liệu pháp tại chỗ), nhiễm khuẩn hô hấp, ngoài da (nhiễm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AMIKLIN - AMIKLIN pédiatrique (Kỳ 2) AMIKLIN - AMIKLIN pédiatrique (Kỳ 2) CHỈ ĐỊNH Nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm được xác định là nhạy cảm, nhất là ởcác nhiễm trùng thận và đường tiết niệu. Có thể phối hợp aminoside với một kháng sinh khác trong một số trườnghợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm dựa vào các dữ liệu vi khuẩn học, đặc biệttrong các biểu hiện nhiễm trùng ở thận, hệ tiết niệu và sinh dục, nhiễm trùng huyếtvà viêm nội tâm mạc, viêm màng não (có thể hỗ trợ thêm bằng liệu pháp tại chỗ),nhiễm khuẩn hô hấp, ngoài da (nhiễm trùng da ác tính do Staphylocoque ở mặt),nhiễm khuẩn ở khớp. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Dị ứng với kháng sinh họ aminoglycoside. - Nhược cơ. - Phối hợp với một kháng sinh khác cũng thuộc họ aminoside : xem Tươngtác thuốc. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Nhóm aminoside có độc tính trên thận và tai, do đó cần phải thận trọng khisử dụng : - theo dõi chức năng thận và thính giác và kiểm tra thường xuyên nồng độkháng sinh trong huyết thanh. - trường hợp bệnh nhân bị suy thận, chỉ dùng amikacine khi thật cần thiếtvà cần điều chỉnh liều tùy theo độ thanh thải créatinine. - đối với bệnh nhân đã có rối loạn tiền đình và ốc tai, chỉ nên dùngamikacine sau khi đã cân nhắc lợi và hại. - tránh dùng thuốc lặp đi lặp lại và/hoặc kéo dài, đặc biệt ở người lớn tuổi. - cẩn thận khi phối hợp amikacine với thuốc lợi tiểu mạnh. - nếu có can thiệp phẫu thuật, cần báo cho chuyên viên gây mê hồi sức biếtbệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc này. LÚC CÓ THAI Tính vô hại của amikacine trong thai kỳ chưa được xác lập (có thể có độctính đối với cơ quan ốc tai-tiền đình của thai nhi). LÚC NUÔI CON BÚ Amikacine qua được sữa mẹ. TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp : - Phối hợp với một kháng sinh khác cũng thuộc họ aminoside : có nguy cơtăng độc tính trên thận và tai. Không nên phối hợp : - Polymyxine (dạng tiêm) : cộng thêm độc tính trên thận. Chỉ phối hợp khicó sự giám sát chặt chẽ và kết quả kháng sinh đồ đòi hỏi cần phải phối hợp haikháng sinh này. - Độc tố của Clostridium botulinum : aminoside có thể làm tăng tác dụngcủa độc tố của Clostridium botulinum. Nên sử dụng một kháng sinh khác. Thận trọng khi phối hợp : - Céfalotine : khả năng céfalotine làm tăng độc tính trên thận của aminosidecòn đang được tranh cãi. Theo dõi chức năng thận. - Thuốc giãn cơ loại curare : tác dụng curare tăng khi kháng sinh được sửdụng bằng đường tiêm và/hoặc đường phúc mạc ; trước khi, trong khi hoặc sau khisử dụng thuốc có tác dụng curare. Theo dõi mức độ của tác dụng curare vào cuốigiai đoạn gây mê. - Thuốc lợi tiểu quai (bumétanide và furosémide) : tăng nguy cơ gây độctính trên thận và tai của aminoside (do thuốc lợi tiểu có thể gây mất nước dẫn đếnsuy thận chức năng). Có thể phối hợp nhưng cần theo dõi tình trạng nước của cơ thể, chức năngthận và chức năng ốc tai-tiền đình và nếu cần, kiểm tra nồng độ aminoside tronghuyết tương. Lưu ý khi phối hợp : - Dùng các aminoside kế tiếp nhau : lưu ý nguy cơ độc tính trên tai do tíchlũy thuốc (dùng qua đường tại chỗ hay đường toàn thân). - Amphotéricine B : có nguy cơ tăng độc tính trên thận. - Ciclosporine : créatinine huyết tăng cao hơn so với ciclosporine dùng mộtmình (do hiệp đồng độc tính trên thận).