Thông tin tài liệu:
TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Độc tính trên thận : suy thận thứ phát sau khi sử dụng aminoside, trong đa số trường hợp, có liên quan đến việc dùng liều quá cao hoặc thời gian điều trị quá dài, tổn thương thận có từ trước, rối loạn huyết động hoặc phối hợp với các thuốc được biết là gây độc cho thận.- Độc tính trên tai : tổn thương thứ phát do dùng aminoside dễ xảy ra khi dùng liều hàng ngày quá cao, thời gian điều trị kéo dài, có suy thận sẵn, nhất là suy thận...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AMIKLIN - AMIKLIN pédiatrique (Kỳ 3) AMIKLIN - AMIKLIN pédiatrique (Kỳ 3) TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Độc tính trên thận : suy thận thứ phát sau khi sử dụng aminoside, trong đasố trường hợp, có liên quan đến việc dùng liều quá cao hoặc thời gian điều trị quádài, tổn thương thận có từ trước, rối loạn huyết động hoặc phối hợp với các thuốcđược biết là gây độc cho thận. - Độc tính trên tai : tổn thương thứ phát do dùng aminoside dễ xảy ra khidùng liều hàng ngày quá cao, thời gian điều trị kéo dài, có suy thận sẵn, nhất làsuy thận chức năng ở người già, hay do phối hợp với các thuốc gây độc trên tai. - Phản ứng dị ứng nhẹ (phát ban, nổi mày đay), sẽ tự khỏi khi ngưng điềutrị. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Không tiêm tĩnh mạch trực tiếp. Có thể tiêm 1 lần/ngày đối với các trường hợp sau : - bệnh nhân dưới 65 tuổi. - bệnh nhân có chức năng thận bình thường. - khi thời gian điều trị không quá 10 ngày - không bị giảm bạch cầu đa nhân trung tính. - khi loại trừ được nhiễm khuẩn Gram dương. - đối với nhiễm khuẩn Gram âm (ngoại trừ Pseudomonas và Serratia). Trong trường hợp khác, thì tiêm 2 lần/ngày. Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trong vòng 30 đến 60 phút (saukhi hòa tan trong dung dịch đẳng trương NaCl hoặc glucose với nồng độ 500mg/200 ml) : - Liều thông thường : Người lớn/Trẻ em/Trẻ còn bú : 15 mg/kg/ngày, chia làm 1 đến 3 lần ởngười lớn và trẻ em. - Nhiễm trùng đường tiểu không có biến chứng : Người lớn/Trẻ em/Trẻ còn bú : có thể dùng nửa liều. - Nhiễm trùng nặng : Người lớn : tối đa 1,5 g/ngày, và tối đa 15 g cho một đợt trị liệu. Tiêm dưới da : 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Tiêm trong cột sống : 0,5 mg/kg, tiêm một lần mỗi 48 giờ ; tiêm lặp lại 3hoặc 4 lần, sau khi đã vô khuẩn hóa dịch não-tủy. Suy thận : 7,5 mg/kg ở lần tiêm đầu tiên ; tiêm lặp lại sau mỗi thời gianđược tính như sau : T = 3 T1/2 (T1/2 = 0,3 x créatinine huyết tính theo mg/l). TƯƠNG KỴ Tránh pha amikacine trong cùng một chai với thuốc khác, nhất là với khángsinh họ bêta-lactamine. QUÁ LIỀU Trong trường hợp quá liều hay có phản ứng ngộ độc, thẩm phân máu hoặcthẩm phân phúc mạc giúp đào thải nhanh Amiklin. BẢO QUẢN - Sau khi pha với dung môi thích hợp, dung dịch Amiklin ổn định trong 12giờ ở nhiệt độ phòng và trong 10 ngày ở nhiệt độ tủ lạnh. - Amiklin ổn định trong 24 giờ khi pha trong các dung dịch NaCl 0,9%,glucose đẳng trương 5%, glucose 10%.