Danh mục

AMINOSTERIL 5%

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 182.53 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

FRESENIUSc/o CT TNHH DP HOÀNG KHANGDung dịch tiêm truyền : chai 250 ml, thùng 10 chai ; chai 500 ml, thùng 10 chai ; chai 1000 ml, thùng 6 chai.THÀNH PHẦNcho 1000 mlL-Isoleucine2,50 gL-Leucine3,70 gL-Lysine acetate4,654 gL-Methionine2,15 gL-Phenylalanine2,55 gL-Threonine2,20 gL-Tryptophan1,00 gL-Valine3,10 gL-Arginine4,50 gL-Histidine1,50 gGlycine5,00 gL-Alanine7,00 gL-Proline5,06 gL-Serine3,25 gAcetyltyrosine1,038 gTaurine0,10 gL-Ornithine L-Aspartate2,30 gAcid acetic1,837 mlAmino acid toàn phần50 g/lNitrogen toàn phần7,95 g/lNăng lượng cung cấp toàn phần200 kcal/lNồng độ thẩm thấu483 mosmol/lTÍNH CHẤT - Dung dịch 5% acide amine dùng để nuôi dưỡng đường tĩnh mạch. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AMINOSTERIL 5% AMINOSTERIL 5% FRESENIUS c/o CT TNHH DP HOÀNG KHANG Dung dịch tiêm truyền : chai 250 ml, thùng 10 chai ; chai 500 ml, thùng 10chai ; chai 1000 ml, thùng 6 chai. THÀNH PHẦN cho 1000 ml L-Isoleucine 2,50 g L-Leucine 3,70 g L-Lysine acetate 4,654 g L-Methionine 2,15 gL-Phenylalanine 2,55 gL-Threonine 2,20 gL-Tryptophan 1,00 gL-Valine 3,10 gL-Arginine 4,50 gL-Histidine 1,50 gGlycine 5,00 gL-Alanine 7,00 gL-Proline 5,06 gL-Serine 3,25 g Acetyltyrosine 1,038 g Taurine 0,10 g L-Ornithine L-Aspartate 2,30 g Acid acetic 1,837 ml Amino acid toàn phần 50 g/l Nitrogen toàn phần 7,95 g/l Năng lượng cung cấp toàn phần 200 kcal/l Nồng độ thẩm thấu 483 mosmol/lTÍNH CHẤT- Dung dịch 5% acide amine dùng để nuôi dưỡng đường tĩnh mạch.- Không chứa chất điện giải và carbohydrate. - Nitrogen toàn phần 7,95 g/l, nồng độ 483 mosmol/l. - Aminosteril 5% là dung dịch acid amin đầu tiên dùng cho người lớn cóchứa taurine, giúp bệnh nhân có một chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch hợplý nhất. - Taurine đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa acid mật, ổn địnhmàng tế bào và có những tác dụng chống độc. - Sự thiếu hụt taurine có thể xảy ra ở những bệnh nhân sau khi phẫu thuật. - Taurine có vai trò tiềm ẩn quan trọng trong sự chống lại sự ứ mật do nuôiăn bằng đường tĩnh mạch toàn phần. - Aminosteril 5% không chứa acid glutamic, chất này có những tác dụnggây độc thần kinh và có thể gây tổn thương não thứ phát. - Aminosteril 5% có thể được tiêm qua đường tĩnh mạch ngoại biên - Aminosteril 5% là nguồn cung cấp hợp lý các acid amin cần thiết vàkhông cần thiết, không chứa Na bisulfite. CHỈ ĐỊNH Aminosteril 5% được chỉ định để duy trì hoặc cải thiện sự cân bằngNitrogen ở những bệnh nhân bị thiếu protein khi không thể hoặc không thích hợpvới đường uống. Những trường hợp này bao gồm : chấn thương nặng, phỏng,nhiễm trùng huyết, điều trị trước hoặc sau phẫu thuật, những bệnh lý về dạ dày-ruột. Aminosteril 5% nên được tiêm truyền với một lượng thích hợp, độc lập vớicác chất : carbohydrate, chất béo dạng huyền dịch và các chất điện giải.Aminosteril 5% cũng có thể được dùng để nuôi dưỡng một phần bằng đường tĩnhmạch. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Chống chỉ định Aminosteril ở những bệnh nhân bị tổn thương gan bất hồiphục hoặc urea máu tăng cao. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Aminosteril 5% nên được dùng một cách cẩn thận trong điều kiện bệnhnhân bị rối loạn chuyển hóa amino acid, bị toan chuyển hóa, chức năng thận bịsuy, chức năng gan bị suy, suy tim mất bù, tình trạng thừa nước, hạ kali máu và hạnatri máu. Cân bằng nước-điện giải phải được theo dõi sát. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Do dung dịch Aminosteril 5% có độ thẩm thấu thấp nên có thể được dùngtruyền đường tĩnh mạch ngoại vi. Thể tích dịch truyền và tốc độ truyền nên đượcchỉ định tùy theo mỗi cá nhân, phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng, nhu cầu, tuổi tácvà cân nặng. Việc điều trị nên được theo dõi sát. Việc theo dõi các vitamine và cácnguyên tố vi lượng là đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân được nuôi ăn bằngđường tĩnh mạch toàn phần dài ngày. Người lớn (kể cả người cao tuổi) : đề nghị chung đối với nhu cầu aminoacid là : - Phẫu thuật nhỏ : 1-1,2 g/kg/ngày ; - Phẫu thuật lớn, chấn thương nặng, nhiễm trùng huyết : 1,2-1,5 g/kg/ngày ; - Dị hóa nặng ví dụ bỏng, thiếu hụt protein nghiêm trọng : >= 2 g/kg/ngày. Trẻ em : trẻ em trên 5 tuổi có thể dùng cùng liều như người lớn. Liều tối đa mỗingày cho tất cả các dạng trên là 2 g amino acid/kg/ngày. Tốc độ truyền tối đa đượcđề nghị là : 0,1 g amino acid/kg/giờ. Thời gian dùng phụ thuộc vào nhu cầu củabệnh nhân. BẢO QUẢN Bảo quản dưới 25oC, tránh ánh sáng. Chỉ dùng dung dịch trong và chai đựng còn nguyên. Không dùng quá hạnsử dụng. Để xa tầm tay với của trẻ con. ...

Tài liệu được xem nhiều: