Danh mục

ANDROID_4

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 7.45 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1.7.18.3. Thao tỏc với web service trong Android Cỏch gọi hàm từ webservice dotNet trong Android như sau: Input: cỏc tham số kiểu String Output: giỏ trị kiểu String public static Result addUser(int from, String username, String display_name)throws Exception { String SOAP_ACTION = "http://tempuri.org/AddUsername"; String METHOD_NAME = "AddUsername"; String NAMESPACE = "http://tempuri.org/"; String URL = "http://10.0.2.2:1217/Service1.asmx?op=AddUsername"; SoapObject request = new ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ANDROID_4 ANDROID 1.7.18.3. Thao tỏc với web service trong Android Cỏch gọi hàm từ webservice dotNet trong Android như sau:Input: cỏc tham số kiểu StringOutput: giỏ trị kiểu Stringpublic static Result addUser(int from, String username, String display_name) throws Exception { String SOAP_ACTION = http://tempuri.org/AddUsername; String METHOD_NAME = AddUsername; String NAMESPACE = http://tempuri.org/; String URL = http://10.0.2.2:1217/Service1.asmx?op=AddUsername; SoapObject request = new SoapObject(NAMESPACE, METHOD_NAME); request.addProperty(from, from); request.addProperty(username, username); request.addProperty(display_name, display_name); SoapSerializationEnvelope envelope = new SoapSerializationEnvelope(SoapEnvelope.VER11); envelope.dotNet = true; envelope.setOutputSoapObject(request); Trans trans = new Trans(URL); trans.call(SOAP_ACTION, envelope); SoapPrimitive result = (SoapPrimitive) envelope.getResponse(); if (result.equals(-1)) { return Result.EXCEPTION; } else if (result.equals(0)) { return Result.FAILED; } else { return Result.SUCCESSED; }} Cỏc biến SOAP_ACTION, METHOD_NAME, NAMESPACE, URL để xỏc định tờnphương thức, port mà webservice đang sử dụng,… Phương thức addProperty(String var_name, String value) cú 2 tham đối. Tham đối thứnhất là tờn biến cần truyền tham trị vào và tham đối thứ 2 là giỏ trị của tham biến. Sau khi thực hiện lệnh gọi hàm trans.call(SOAP_ACTION, envelope); thỡ cỏc giỏ trịtruyền vào sẽ được chuyển đổi thành XML và truyền lờn webservice. Kết quả trả về thụng qua đối tượng SoapPrimitive hoặc SoapObject. Đối với giỏ trị trảvề là một kiểu chuỗi thỡ cỳ thể thực hiện ộp kiểu trực tiếp nhưng cũn đối với giỏ trị trả vềlà một kiểu danh sỏch thỡ đối tượng SoapObject cho phộp ta cú thể duyệt tới từng phần tửtrong danh sỏch. Thực chất đú là một quỏ trỡnh mú hoỏ và giải mú một nội dung XML màđú được SOAP hỗ trợ. Phương thức dưới đơy sẽ mụ tả cỏch nhận về dữ liệu kiểu danh sỏch từ webservice:public static ArrayList getListUsername(int userid)throws Exception { String SOAP_ACTION = http://tempuri.org/GetListUsernameOf; String METHOD_NAME = GetListUsernameOf; String NAMESPACE = http://tempuri.org/; String URL = http://10.0.2.2:1217/Service1.asmx?op=GetListUsernameOf; SoapObject request = new SoapObject(NAMESPACE, METHOD_NAME); request.addProperty(userid, userid); SoapSerializationEnvelope envelope = new SoapSerializationEnvelope( SoapEnvelope.VER11); envelope.dotNet = true; envelope.setOutputSoapObject(request); Trans trans = new Trans(URL); trans.call(SOAP_ACTION, envelope); SoapObject resultsRequestSOAP = (SoapObject) envelope.bodyIn; SoapObject a = (SoapObject) resultsRequestSOAP.getProperty(0); int count = a.getPropertyCount(); ArrayList bki = new ArrayList(); for (int i = 0; i < count; i++) { SoapObject so = (SoapObject) a.getProperty(i); String us = so.getProperty(display_name).toString(); String rname = so.getProperty(username).toString(); String id = so.getProperty(id).toString(); bki.add(new UserInfo(id, us, rname)); } return bki;} CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG2.1. ĐẶC TẢ BÀI TOÁN Đối với mọi chiếc điện thoại di động Contact là ứng dụng khụng thể thiếu, dựng để quản lý danh bạ điện thoại, thụng tin của những cỏ nhõn cần liờn lạc trong danh bạ. Trong Android trờn phiờn bản mới nhất là 2.1 hiện nay cũng đú cỳ hỗ trợ ứng dụng Contact với nhiều chức năng cơ bản giống cỏc ứng dụng thụng thường khỏc trờn cỏc điện thoại di động. Ngoài ra, cũn cỳ một số chức năng nổi trội như: - Hỗ trợ kết nối với ứng dụng Map, cú thể định vị người cần liờn lạc thụng qua địa chỉ được lưu trong Contact. - Cho phộp lưu trữ nhiều số điện thoại, email, address của người dựng trong Contact. - Cho phộp đồng bộ hoỏ giữa cỏc contact trong điện thoại và trong tài khoản Gmail và tài khoản trờn mạng xú hội facebook. Mặc dự, ứng dụng contact của Android đú cung cấp khỏ nhiều chức năng nhưng ứng dụng này vẫn cũn nhiều hạn chế, đặc biệt thiếu nhiều chức năng cơ bạn như quản lý Group, xỏc lập lại số điện thoại chớnh hay Email chớnh. Ngoài ra, với một số người sử dụng thỡ thụng tin lưu trong Contact cũng rất quan trọng. Đề phũng mất điện thoại hay trỏnh để người khỏc truy cập vào những thụng tin khỏc được lưu trong điện thoại hoặc khi bị mất cỏc contact do cỏc tỏc động ngoại cảnh hoặc khi thay số thuờ bao. Do đú, ứng dụng PhoneBookSafeManager phỏt triển trờn nền tảng ứng dụng Contact sẵn cú trong Android, sẽ đỏp ứng nhu cầu bảo mật thụng tin cỏ nhõn được lưu trong Contact, đồng thời cải tiến một vài chức năng khỏc cũn hạn chế của ứng dụng Contact trong Android nhằm giỳp cho người dựng cú thể yờn tõm contact của họ được bảo vệ an toàn.Kết luận: bài toỏn đặt ra cho chỳng ta là: Xõy dựng một ứng dụng cho phộp người sử dụngđiện thoại Android quản lý cỏc contact của họ một cỏch an toàn, hiệu quả, dễ dàng chia sẽ,dễ dàng quản lý và tỡm kiếm.2.2. ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG 2.2.1. Upload phone book v Mụ tả chức năng: Chức năng upload phone book cho phộp người dựng lưu trữ toàn bộ sổ contact của họ vào tài khoản online. Tuy nhiờn, một số thụng tin ớt sử dụng sẽ được lược bỏ bớt nhằm giảm kớch thước của nội dung XML khi đúng gúi. v Mụ tả hoạt động: 1. Đọc tất cả cỏc thụng tin trong phone book và lưu vào một list cỏc contacts. 2. Phơn tớch list cỏc contact đú thành nội dung XML dựa vào kỹ thuật XStream. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: