![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Ảnh hưởng của bổ sung chất khoáng lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 187.69 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Ảnh hưởng của bổ sung chất khoáng lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain) đánh giá ảnh hưởng của bổ sung chất khoáng lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng cua biển nhằm cải thiện tăng trưởng và tỷ lệ sống của cua để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của bổ sung chất khoáng lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain) Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 10(71)/2016Tan, P. S. and T. Q. Khuong, 2007. Best Management OmonRice Journal No.16:88-92. Practices for Maize in Angiang Province. Report at Trinh Quang Khuong, Tran i Ngoc Huan, Phạm Sy Site Speci c Nutrient Management (SSNM) for Maize Tan, Julie Mae C. Pasuquin, and Christian Witt, in Vietnam Workshop, 3-5 October 2007, Hanoi, 2010. Improving of maize yield and pro tability Vietnam. through Site-Speci c Nutrient Management (SSNM)Trinh Quang Khuong, Pham Sy Tan, and Christian and planting density. OmonRice Journal No.17: 132- Witt, 2007. Improving of Maize yield and pro tability 136. Agricultural Publishing House. through Site Speci c Nutrient Management (SSNM) Witt, C. J.M.C.A Pasuquin, R.Mutters, and R.J. and planting density. 2007. Proceeding of Scienti c Buresh, 2005. New leaf color chart for e ective Workshop of the 30th Anniversary of CLRRI. Page nitrogen management in rice. Better Crops 89 (1): 253-257. 36–39.Trinh Quang Khuong, Pham Sy Tan, and Witt C., J.M.C.A Pasuquin, and A. Dobermann, Christian Witt, 2008. Improving of Maize Yield 2006. Towards a Site-Speci c Nutrient Management and Pro tability rough Site Speci c Nutrient Approach for Maize in Asia. Better Crops Vol. 90, Management (SSNM) and Planting Density. 2008. 2006(2). Improving yield and pro t of hybrid maize on ine cient rice growing land in Cantho Trinh Quang Khuong, Le Ngoc Phuong, Pham Ngoc Hai, Nguyen Ngoc Nam, Tran i Kieu Trang, Truong Vinh Hai, Trinh Khac QuangAbstract e conversion of ine cient rice growing land into land growing high-value cash crops such as maize and shfarming land has helped farmers improve their earnings and save irrigation water. New hybrid maize varieties andadvanced cultivation package on nutrient management and planting density were applied and demonstrated forimplementation of above policy, in Phong Dien district, Can o city in 2016. e pro t of maize growing increasedin 7.117 million VND ha-1 in comparision with rice growing by farmer practices while increased in 9.228 millionVND ha-1 by applying new technical measures in 40 ha of demonstration pilot.Key words: Potential yield, grain yield (GY), corn production, farmer practices (FP)Ngày nhận bài: 12/8/2016 Ngày phản biện: 18/8/2016Người phản biện: TS. Vương Huy Minh Ngày duyệt đăng: 25/8/2016 ẢNH HƯỞNG CỦA BỔ SUNG CHẤT KHOÁNG LÊN TĂNG TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG CUA BIỂN (Scylla paramamosain) Châu Tài Tảo1, Trần Ngọc Hải1 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm tìm ra liều lượng bổ sung chất khoáng thích hợp lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùngcua biển. Nghiên cứu gồm 5 nghiệm thức bổ sung liều lượng chất khoáng khác nhau lần lược là 0 (đối chứng); 20;40; 60 và 80 ml/m3, bể ương có thể tích 120 lít, độ mặn 30 ‰, mật độ 150 con/lít. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệbiến thái sau 21 ngày ương ở nghiệm thức bổ sung chất khoáng 40 mL/m3 (6,23±0,20) lớn nhất khác biệt có ý nghĩathống kê (pTạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 10(71)/2016nói riêng và ở cả nước nói chung chủ yếu là con 12h, 18h) với liều lượng 1-2g/m3/lần. Từ giai đoạngiống nhân tạo (Trần Ngọc Hải và ctv., 2009). Tuy Zoea 3 đến Zoea 4 cho cua ăn 8 lần/ngày, 4 lầnnhiên, việc sản xuất giống hiện nay với tỷ lệ sống còn Artemia và 4 lần thức ăn nhân tạo, lượng Artemia nởthấp và chưa ổn định (Vu Ngoc Ut et al., 2007). Việc từ 2-4 g/m3/lần, vào khoảng thời gian 0h, 6h, 12h,nghiên cứu bổ sung các loại acid béo vào thức ăn để 18h và Frippak 150 với liều lượng 0,5g/m3/lần vàoương ấu trùng cua cũng được thực hiện, tuy nhiên tỷ khoảng thời gian 3h, 6h, 15h, 21h. Từ Zoea 5 thaylệ sống đến giai đoạn cua vẫn còn thấp và không ổn thế Frippak 150 bằng Lansy PL, thời gian cho ănđịnh (Truong Trong Nghia et al., 2007). Chất khoáng không thay đổi. Từ giai đoạn Megalopa - Cua 1 thaylà thành phần rất quan trọng trong cơ thể cua giúp thế hoàn toàn Artemia bằng Lansy PL, cho ăn 8 lầncho quá trình lột xác của cua được dễ dàng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của bổ sung chất khoáng lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain) Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 10(71)/2016Tan, P. S. and T. Q. Khuong, 2007. Best Management OmonRice Journal No.16:88-92. Practices for Maize in Angiang Province. Report at Trinh Quang Khuong, Tran i Ngoc Huan, Phạm Sy Site Speci c Nutrient Management (SSNM) for Maize Tan, Julie Mae C. Pasuquin, and Christian Witt, in Vietnam Workshop, 3-5 October 2007, Hanoi, 2010. Improving of maize yield and pro tability Vietnam. through Site-Speci c Nutrient Management (SSNM)Trinh Quang Khuong, Pham Sy Tan, and Christian and planting density. OmonRice Journal No.17: 132- Witt, 2007. Improving of Maize yield and pro tability 136. Agricultural Publishing House. through Site Speci c Nutrient Management (SSNM) Witt, C. J.M.C.A Pasuquin, R.Mutters, and R.J. and planting density. 2007. Proceeding of Scienti c Buresh, 2005. New leaf color chart for e ective Workshop of the 30th Anniversary of CLRRI. Page nitrogen management in rice. Better Crops 89 (1): 253-257. 36–39.Trinh Quang Khuong, Pham Sy Tan, and Witt C., J.M.C.A Pasuquin, and A. Dobermann, Christian Witt, 2008. Improving of Maize Yield 2006. Towards a Site-Speci c Nutrient Management and Pro tability rough Site Speci c Nutrient Approach for Maize in Asia. Better Crops Vol. 90, Management (SSNM) and Planting Density. 2008. 2006(2). Improving yield and pro t of hybrid maize on ine cient rice growing land in Cantho Trinh Quang Khuong, Le Ngoc Phuong, Pham Ngoc Hai, Nguyen Ngoc Nam, Tran i Kieu Trang, Truong Vinh Hai, Trinh Khac QuangAbstract e conversion of ine cient rice growing land into land growing high-value cash crops such as maize and shfarming land has helped farmers improve their earnings and save irrigation water. New hybrid maize varieties andadvanced cultivation package on nutrient management and planting density were applied and demonstrated forimplementation of above policy, in Phong Dien district, Can o city in 2016. e pro t of maize growing increasedin 7.117 million VND ha-1 in comparision with rice growing by farmer practices while increased in 9.228 millionVND ha-1 by applying new technical measures in 40 ha of demonstration pilot.Key words: Potential yield, grain yield (GY), corn production, farmer practices (FP)Ngày nhận bài: 12/8/2016 Ngày phản biện: 18/8/2016Người phản biện: TS. Vương Huy Minh Ngày duyệt đăng: 25/8/2016 ẢNH HƯỞNG CỦA BỔ SUNG CHẤT KHOÁNG LÊN TĂNG TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG CUA BIỂN (Scylla paramamosain) Châu Tài Tảo1, Trần Ngọc Hải1 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm tìm ra liều lượng bổ sung chất khoáng thích hợp lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùngcua biển. Nghiên cứu gồm 5 nghiệm thức bổ sung liều lượng chất khoáng khác nhau lần lược là 0 (đối chứng); 20;40; 60 và 80 ml/m3, bể ương có thể tích 120 lít, độ mặn 30 ‰, mật độ 150 con/lít. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệbiến thái sau 21 ngày ương ở nghiệm thức bổ sung chất khoáng 40 mL/m3 (6,23±0,20) lớn nhất khác biệt có ý nghĩathống kê (pTạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 10(71)/2016nói riêng và ở cả nước nói chung chủ yếu là con 12h, 18h) với liều lượng 1-2g/m3/lần. Từ giai đoạngiống nhân tạo (Trần Ngọc Hải và ctv., 2009). Tuy Zoea 3 đến Zoea 4 cho cua ăn 8 lần/ngày, 4 lầnnhiên, việc sản xuất giống hiện nay với tỷ lệ sống còn Artemia và 4 lần thức ăn nhân tạo, lượng Artemia nởthấp và chưa ổn định (Vu Ngoc Ut et al., 2007). Việc từ 2-4 g/m3/lần, vào khoảng thời gian 0h, 6h, 12h,nghiên cứu bổ sung các loại acid béo vào thức ăn để 18h và Frippak 150 với liều lượng 0,5g/m3/lần vàoương ấu trùng cua cũng được thực hiện, tuy nhiên tỷ khoảng thời gian 3h, 6h, 15h, 21h. Từ Zoea 5 thaylệ sống đến giai đoạn cua vẫn còn thấp và không ổn thế Frippak 150 bằng Lansy PL, thời gian cho ănđịnh (Truong Trong Nghia et al., 2007). Chất khoáng không thay đổi. Từ giai đoạn Megalopa - Cua 1 thaylà thành phần rất quan trọng trong cơ thể cua giúp thế hoàn toàn Artemia bằng Lansy PL, cho ăn 8 lầncho quá trình lột xác của cua được dễ dàng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Nghề nuôi cua biển Ấu trùng cua biển Mô hình nuôi cua lột Rừng ngập mặnTài liệu liên quan:
-
Đề xuất lựa chọn phương pháp nghiên cứu đánh giá giá trị kinh tế các hệ sinh thái biển Việt Nam
7 trang 151 0 0 -
8 trang 124 0 0
-
Tiểu luận: Bảo vệ động vật hoang dã
28 trang 119 0 0 -
9 trang 87 0 0
-
10 trang 73 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 73 0 0 -
Thực trạng sử dụng và quản lý đất bãi bồi ven biển tỉnh Bến Tre
12 trang 72 0 0 -
Giá trị và bảo tồn các loài cá Bống (Actinopteri: Gobiiformes) ở Vườn Quốc gia Xuân Thủy
9 trang 49 0 0 -
Nghiên cứu sự thu hẹp diện tích đầm Lập An, thị trấn Lăng Cô và những tác động địa lý của nó
8 trang 47 0 0 -
10 trang 42 0 0