Danh mục

Ảnh hưởng của khô đậu tương lên men trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép (Cyprinus carpio Linnaeus, 1758)

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.32 MB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng của khô đậu tương lên men (KĐTLM 1 và KĐTLM 2) trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép. Kết quả của nghiên cứu này chỉ ra rằng, lên men khô đậu tương (KĐT) cải thiện rõ rệt các chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép, qua đó có thể giúp tăng sinh trưởng và hiệu quả chuyển hóa thức ăn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của khô đậu tương lên men trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép (Cyprinus carpio Linnaeus, 1758)Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 10: 1304-1313 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(10): 1304-1313 w ww.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA KHÔ ĐẬU TƯƠNG LÊN MEN TRONG THỨC ĂN ĐẾN MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÍ TIÊU HÓA VÀ CẤU TRÚC MÔ RUỘT CỦA CÁ CHÉP ( Cyprinus carpio Linnaeus, 1758) Lê Thị Tuyết, Trần Thị Hữu Nghĩa, Nguyễn Thị Trung Thu, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Như Trang, Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Phúc Hưng * Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội * Tác giả liên hệ: hungnp@hnue.edu.vn Ngày nhận bài: 28.06.2024 Ngày nhận bài: 16.10.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng của khô đậu tương lên men (KĐTLM 1 và KĐTLM 2)trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép. Bốn khẩu phần được phối trộn vàđược kí hiệu là BCD (khẩu phần bột cá), KĐTD (khẩu phần khô đậu tương), KĐTLM1D (khẩu phần KĐTLM 1) vàKĐTLM2D (khẩu pshần KĐTLM 2). Cá chép có khối lượng cơ thể khoảng 17 g/con được bố trí ngẫu nhiên vào 8 bể(350 lít/bể) với mật độ 20 con/bể (lặp lại 2 lần). Cá được cho ăn thỏa mãn nhu cầu, 2 lần/ngày trong 4 tuần. Kết quảcho thấy, cá ăn KĐTD có hàm lượng cholesterol tổng số trong máu, hiệu quả tiết dịch mật, hoạt tính enzyme tiêu hóavà tỉ lệ tiêu hóa protein và lipid thấp hơn so với cá ăn BCD (P Lê Thị Tuyết, Trần Thị Hữu Nghĩa, Nguyễn Thị Trung Thu, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Như Trang, Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Phúc Hưnghiện săc sinh trāĊng và hiệu quâ chuyển hóa là mût trong nhąng loài cá đāČc nuôi phù biếnthăc ën kém, kèm theo nhiều thay đùi bçt trên thế giĉi, trong đò cò Việt Nam. Chúng cóthāĈng về sinh lí tiêu hóa và cçu trúc mô ruût tøc đû sinh trāĊng khá nhanh, thích ăng tøt vĉinhā: giâm tiết dðch mêt, giâm hoät tính enzyme möi trāĈng søng và có giá trð kinh tế cao (Cai &tiêu hóa, giâm chî sø gan và túi mêt, giâm tî lệ cs., 2019). Mût sø nghiên cău chî ra rìng, khitiêu hóa chçt dinh dāċng, giâm chiều dài nhung thăc ën cò tî lệ KĐT cao thì sinh trāĊng, hiệumao ruût, thay đùi cçu trúc lĉp vi nhung mao và quâ chuyển hóa thăc ën và tî lệ tiêu hóa chçtxuçt hiện các không bào lĉn trong biểu mô ruût dinh dāċng cþa cá chép giâm, kèm theo các(Refstie & cs., 2005; Choi & cs., 2020; Nguyen & thay đùi bçt thāĈng về cçu trúc mô ruût (Kimcs., 2021a; b). Nhiều nghiên cău đã chî ra rìng, & cs., 1984; Uran & cs., 2008). Nghiên cău nàycác yếu tø kháng dinh dāċng trong KĐT là đāČc thĆc hiện nhìm tìm hiểu và so sánh ânhnguyên nhân gây ra nhąng bçt thāĈng nêu trên Ċ hāĊng cþa hai loäi KĐTLM trong thăc ën đếnđûng vêt thþy sân (Storebakken & cs., 2000; mût sø chî tiêu sinh lí tiêu hóa và cçu trúc môRomarheim & cs., 2008). Do đò, để tëng tî lệ thay ruût cþa loài cá đāČc nuôi phù biến và có giá trðthế BC bìng KĐT trong thăc ën thuď sân, cæn kinh tế này.loäi bó các yếu tø kháng dinh dāċng trong KĐT. Lên men bìng vi sinh vêt đāČc xem là 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUphāćng pháp hiệu quâ và có chi phí thçp đểloäi bó các yếu tø kháng dinh dāċng trong 2.1. Khô đậu tương và khô đậu tương lên menKĐT. Mût sø nghiên cău cho thçy, quá trình KĐT thāćng mäi (protein thô (CP) 49%) vàlên men làm giâm các yếu tø ăc chế trypsin và hai loäi KĐTLM (KĐTLM 1 và KĐTLM 2) đāČcoligosaccharides trong KĐT (Refstie & cs., sĄ dĀng trong nghiên cău này. KĐTLM 1 (CP2005; Nguyen & cs., 2020). Các protein däng 50%) đāČc sân xuçt theo phāćng pháp đāČc môkháng nguyên có thể bð phân giâi thành các tâ bĊi Nguyễn & cs. (2018). Quy trình đāČc tómpeptide cò kích thāĉc nhó hćn nhĈ quá trình tít nhā sau: KĐT thāćng mäi đāČc thanh trùnglên men, do đò câi thiện khâ nëng tiêu hoá và Ċ 121C trong 30 phút. Sau khi làm mát, nguyênhçp thu dinh dāċng cþa đûng vêt (Hong & cs., liệu này đāČc điều chînh pH = 6,5 bĊi NaOH/HCl2004; Zhuo & cs., 2016). Ngoài ra, mût sø r÷i đāČc bù sung vi khuèn Bacillus sublitis B3nghiên cău cÿng chî ra rìng sĆ câi thiện sinh (105 [cfu]/ml, cung cçp bĊi Viện Nghiên cău NuôitrāĊng, hiệu quâ sĄ dĀng thăc ën, các chî tiêu tr÷ng Thþy sân II, Thành phø H÷ Chí Minh), sausinh lí tiêu hóa và cçu trúc mô ruût Ċ mût sø đò nuöi tïnh Ċ 37C trong 72 giĈ. Sau khi lênloài cá ën đûng vêt nhā cá cam sõc (Nguyen & men, nguyên liệu KĐTLM 1 đāČc sçy khô Ċ 60Ccs., 2013), cá h÷i Đäi Tåy Dāćng (Refstie & cs., trong 15 giĈ, r÷i đāČc nghiền nhó (kích thāĉc2005), cá chim vây vàng (Nguyen & cs., 2021a) < 400µm) và gią Ċ nhiệt đû -20C cho đến khi sĄkhi ën KĐT lên men so vĉi ën KĐT. Tuy nhiên, dĀng. KĐTLM 2 là sân phèm thāćng mäihiệu quâ câi thiện giá trð dinh dāċng cþa KĐT (ESP500, CP 50%) đāČc sân xuçt bĊi Công tythông qua lên men phĀ thuûc vào chþng vi sinh Evershining Ingredient (Bangkhuntain,vêt sĄ dĀng để lên men và điều kiện lên men Bangkok, Thái Lan) sĄ dĀng vi khuèn(Nguyen & cs., 2013; Choi & cs., 2020). Điều Lactobacillus spp.này cò nghïa rìng, khi sĄ dĀng các loäiKĐTLM đāČc täo ra bĊi các chþng vi sinh vêt 2.2. Khẩu phần thí nghiệmkhác nhau và ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: