Việc nghiên cứu cụ thể ảnh hưởng của phân Urê đến đặc điểm của ve giáp: thành phần loài, sự phân bố, điều kiện thích nghi và sự biến động của Oribatida trong quá trình sinh trưởng phát triển của cây hành lá.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của phân ure đến thành phần loài ve giáp (Acari: oribatida) ở đất trồng cây hành lá tại vườn sinh học khoa sinh – KTNN thuộc Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6
ẢNH HƢỞNG CỦA PHÂN URE ĐẾN THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP
(ACARI: ORIBATIDA) Ở ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNH LÁ TẠI VƢỜN SINH HỌC
KHOA SINH –KTNN THUỘC VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÖC
ĐÀO DUY TRINH, HỨA THỊ HUẾ
T
g
i họ S ph m Hà Nội 2
ng r t l
ế
ường sống củ
ười và các loài sinh vậ , ến s
phát tri n của hệ sinh thái. Bón phân là biện pháp kỹ thuật có
ưởng quyế
ế ă
su t, ch ư ng s n phẩm cây trồng, hiệu qu và thu nhập củ
ười s n xu t. Th c tiễn s n
xu t ở nhi
ư c trên thế gi
ư ở ư c ta trong nh
ă
ứng minh r ng,
nếu không có phân bón, c biệt là phân hoá học thì không th
ă
t và s
ư ng cao.
Phân bón ngoài hiệu ứng tr c tiế
ă
ă
t cây trồ ,
ng r t l
ến
việc t o ra n
t thâm canh và có
ưở
ươ
ối l
ến các loài sinh vậ t. Phân hóa
học có vai trò không th thiếu trong n n nông nghiệp hiện nay. Tuy nhiên cần ph i l a chọn
phân bón phù h p cho từng lo i cây trồng. Phân urê CO(NH2)2 có 44-48% ơ
t.
Lo i phân này chiếm 59% tổng số các lo
ư c s n xu t ở các nư c trên thế gi i.
Urê là lo i phân có tỷ lệ ơ
t, lo i phân bón phổ biế
ư c s d ng r ng rãi ở Việt
Nam. Phân Urê thích h p cho nhi u lo i cây trồng nông nghiệp, hành lá là m t trong nh ng cây
trồng ngắn ngày thích h p v i lo i phân này.
Hành lá là m t trong nh ng gia v không th thiếu trong nh
ă ậ
n sắc dân
t c, ngoài ra còn có r t nhi u tác d ng khác tốt cho sức kh
ười. Nhi u nghiên cứu trên
thế gi
ứng minh hành lá không chỉ ư c s d
ư
mà còn là m t lo i kháng
sinh th c vật có nhi u ứng d ng trong y học. Hệ sinh vậ
t trong nh ng yếu tố
quan trọ
cây hành lá phát tri n, chúng tham gia tích c c trong s phân hủy vật ch t h
ơ,
ì
ơ
ì
t. Phân của sinh vậ
ư id
ổ sung
m t diện tích b m t l n trong quá trình phân hủy và l i trở thành m t phần trọn vẹn trong tầng
h
ơ ủ
,
ng không nh ế
ươ
ứ
t nông nghiệp,
n hình là Oribatida là m t trong nh
i diện chính củ
ng vật chân kh p bé phân bố ở
khắp lo i hình sinh c
T
t trồng cây nông nghiệp, Oribatida tham gia tích c c vào ho t
ng sống củ
t, t
, ư
biế
ng v c u trúc và thành phần khi có s thay
ổ
ng của các ch t lý hóa từ bên ngoài t
t trồng.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu c th
ưởng củ
U
ế
m của ve giáp:
thành phần loài, s phân bố,
u kiện thích nghi và s biế
ng của Oribatida trong quá trình
sinh ưởng phát tri n củ
Q
, ổ sung nh ng dẫn liệu m i hình thành thêm
mối quan hệ gi a ve giáp v i cây trồng nông nghiệp, v i chế phẩm hóa học và vai trò chỉ th của
Ve giáp trên hệ sinh thái nông nghiệp ở Việ N ,
ng nghiên cứu v Oribatida, bọ
nh y trong mối quan hệ v i các thành phần củ
t trồ
ư
ng nghiên cứu c th v nh
ưởng củ
U
ế
ng vậ
t này ở t trồng cây hành lá vẫ
ư c quan tâm
nghiên cứu.
I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Ngoài thực địa
Thu mẫ
ư
ươ
G
w,
y mẫu chia làm hai tầng A1
từ 0-10 cm và A2 từ 10K
ư c của mỗi mẫu là 5 x 5 x 10 cm. Diện tích b m t
ươ ứng là 25 cm2. Mẫ ư c l y t
ườn Sinh học Khoa Sinh-KTNN thu Vĩ Yên, tỉnh
Vĩ P
t trồng hành có phân và không phân Urê: mỗ
t l y 10 mẫu ở 2 tầng A1, A2.
1763
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6
Các mẫ
ư ng củ
T t c các mẫu sau khi thu ở th
cần thiết [2],[1],[3],[5], [4].
ư c thu l p l i 8 lần ở mỗi tầng t i mỗi sinh c nh nghiên cứu.
ư c cho ngay vào túi nilon riêng, có ghi các thông số
2. Trong phòng thí nghiệm
Mẫu sau khi l y ở th
ư
ư
phòng thí nghiệ
ng vật học của T ườ Đ i học
Sư
m Hà N
x
T
ng vật ra kh
ươ
ễu lọ “
–
T
” T t c các mẫ O
ư
nh tên cùng sinh c nh và chuy n vào ống
nghiệm 5 x 40 mm có chứa dung d ch formon 4% nút ch t b
b o qu
Đ nh
lo i tên loài theo tài liệ V Q
M nh, 2007 [2].
3. Đối ƣợng và phạm vi nghiên cứu
Các loài Oribatida (Acari: Oribatida) thu c ngành Chân kh p (Arthropoda), phân ngành
Chân kh p có kìm (Chelicerata), l p Hình nhện (Arachnida), phân l p Oribatida (Acari). Tổng
số mẫ
ư c là 140 mẫu.
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Th nh phần
i O ib id ở đất trồng h nh á có ph n
kh ng ph n U ê điểm nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu Oribatida ở t trồng hành lá t Vườn Sinh học Khoa Sinh –
KTNN, T ườ Đ i họ Sư
m Hà N
ậ ư c số ư ng Họ/Giố L : Đ t
ư ồng lầ ư t
, t có Urê lầ ư t là 10/12/15, t không có Urê lầ ư t là
7/10/11. Kết qu trên cho th y s
ng v Họ/Giố L
ư ổng số cá th xu t hiện
ở
U
ơ
t không có Urê. Vì vậy, có th khẳ
nh loài Ve giáp (Acari:
Oribatida) phát tri ,
ưởng m nh ở
ườ
t có Urê.
Kết qu nghiên cứu v ve giáp ở Vườn Sinh học khoa Sinh - KTNN T ườ ĐH Sư
m
Hà N i 2
ận 10 họ, 13 giống và 16
T
, t trồng hành có phân Urê có số
ư ng loài nhi u nh (
) S
ến số ư ng loài ở t trồng hành không ư
ă
(
)
ư
( ư ồ
t trồ
ư
)
S phân bố của các loài Oribatida ghi nhận 10 họ, 13 giố
,
ư
ư c tên (ở d ng sp.). Họ Xylobatidae có 3 giống và 4 loài
chiếm 25% tổng số loài. Họ Otocepheidae có 2 giống, 2 loài chiếm 12,5% tổng số loài. Họ
Austrachipteriidae và họ Scheloribatidae có 1 giống và 2 loài chiếm 12,5% tổng số loài ...