Ảnh hưởng của Sr lên tính chất từ và hiệu ứng từ nhiệt của vật liệu Pr0,7Ca0,3-xSrxMnO3
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.07 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc ảnh hưởng của Sr lên tính chất từ và hiệu ứng từ nhiệt của vật liệu Pr0,7Ca0,3-xSrxMnO3, hiệu ứng từ nhiệt lớn của các mẫu vật liệu đã được nghiên cứu thông qua các số liệu từ nhiệt M(T,H).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của Sr lên tính chất từ và hiệu ứng từ nhiệt của vật liệu Pr0,7Ca0,3-xSrxMnO3Nguyễn Thị Dung và ĐtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ190(14): 17 - 24ẢNH HƯỞNG CỦA Sr LÊN TÍNH CHẤT TỪ VÀ HIỆU ỨNG TỪ NHIỆTCỦA VẬT LIỆU Pr0,7Ca0,3-xSrxMnO3Nguyễn Thị Dung1,2,3, Đinh Chí Linh2,3,Nguyễn Văn Đăng , Vũ Đình Lãm2,3, Trần Đăng Thành2,3*11Trường Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên,Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam,3Viện Khoa học vật liệu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam2TÓM TẮTCác mẫu đa tinh thể Pr0,7Ca0,3-xSrxMnO3 với 0 ≤ x ≤ 0,3 có cấu trúc orthorhombic đã được chế tạobằng phương pháp phản ứng pha rắn. Các số liệu từ nhiệt M(T,H) trong dải nhiệt độ T = 100 - 300K được đo trong các từ trường khác nhau H = 0,1; 2; 4; 6; 8 và 10 kOe cho thấy hệ vật liệuPr0,7Ca0,3-xSrxMnO3 có tính chất sắt từ trong vùng nhiệt độ thấp và tính chất thuận từ trong vùngnhiệt độ cao. Nhiệt độ chuyển pha sắt từ-thuận từ (TC) tăng tuyến tính từ 132 K lên 268 K khi nồngđộ Sr tăng từ x = 0 đến x = 0,3. Hiệu ứng từ nhiệt lớn của các mẫu vật liệu đã được nghiên cứuthông qua các số liệu từ nhiệt M(T,H). Trong biến thiên từ trường 10 kOe, giá trị biến thiênentropy từ cực đại đạt |ΔSmax| = 3,44 J/kgK và khả năng làm lạnh đạt RCP = 61,6 J/kg.Từ khóa: Hiệu ứng từ nhiệt; chuyển pha sắt từ-thuận từ; biến thiên entropy từ; perovskitesMỞ ĐẦU*Trong những năm gần đây, hệ vật liệuperovskites đã được nhiều nhà khoa học quantâm nghiên cứu bởi chúng có một số tính chấtđặc biệt thú vị, thể hiện tiềm năng ứng dụngto lớn trong khoa học kỹ thuật, điển hình nhưhiệu ứng từ trở khổng lồ (colossalmagnetoresistance, CMR), hiệu ứng từ nhiệt(magnetocaloric, MC), tính chất siêu dẫn, trậttự điện tích, hoặc trạng thái thủy tinh spin, vàcác tính chất chuyển pha điện, từ. Trong sốđó, hiệu ứng CMR, MC và các chuyển phađiện, từ của một số hệ vật liệu perovskites nềnmanganite (gọi tắt là manganites) với côngthức chung R1-xAxMnO3 (R = La, Pr, Nd; và Alà các nguyên tố hóa trị 2+ như Ca, Sr, Ba,Pb) được quan tâm nhiều hơn cả. Các nghiêncứu đã chỉ ra rằng các tính chất điện-từ củacác manganites R1-xAxMnO3 bị ảnh hưởngmạnh bởi độ dài liên kết Mn-O và góc liên kếtMn-O-Mn. Do đó việc điều chỉnh bán kínhiôn trung bình tại vị trí R/A và/hoặc thay đổitỷ số Mn3+/Mn4+ sẽ làm ảnh hưởng mạnh đếncường độ của các tương tác trao đổi kép (DE)và tương tác siêu trao đổi (SE) [1]. Bên cạnhđó, các hiệu ứng CMR và MC trong các*Tel: 0988 707211; Email: thanhxraylab@yahoo.commanganites cũng có thể dễ dàng điều khiểnđược bằng cách pha tạp hoặc thay thế mộtphần các iôn tại vị trí R/A và/hoặc Mn. Tổngquan các kết quả nghiên cứu cho thấy cườngđộ hiệu ứng CMR và MC thường xảy ra mạnhnhất khi x = 0,3 (liên quan đến tỷ sốMn3+/Mn4+ = 7/3) [2,3]. Nguyên nhân đượccho là với tỷ số Mn3+/Mn4+ = 7/3, tương tácDE của Mn3+-Mn4+ chiếm ưu thế hơn so vớicác tương tác SE giữa các cặp iôn Mn3+-Mn3+và Mn4+-Mn4+. Ngược lại, tương tác SE sẽchiếm ưu thế và làm suy yếu các tương tácDE trong vật liệu khi x > 0,3 hoặc x < 0,3 [3].Trong số các hiệu ứng điện-từ của cácmanganites, hiệu ứng MC hiện đang là mộttrong những vấn đề thu hút được sự quan tâmđặc biệt của các nhà khoa học [2,4-6]. Tuynhiên, các nghiên cứu thường được tập trungvào các hệ vật liệu La1-xAxMnO3 với A là cáckim loại kiềm hoặc kiềm thổ. Các nghiên cứuvề tính chất từ nói chung và hiệu ứng MC nóiriêng của hệ vật liệu Pr1-xAxMnO3 chưa đượcquan tâm sâu sắc. Nghiên cứu gần đây trêncác hệ vật liệu Pr1-xCaxMnO3 [7] và Pr1xSrxMnO3 [8] cho thấy chuyển pha sắt từ thuận từ, tương tác từ và hiệu ứng MC củachúng có thể điều khiển được thông qua nồngđộ thay thế Ca2+ hoặc Sr2+. Các nghiên cứu17Nguyễn Thị Dung và ĐtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ(331)(004) (242)(311)(321) (123)(240)(103)(202) (040)(212)(031)(131)(220) (022)(002)(121)(210)(101)(111)Cường độ (đ.v.t.y)này sẽ hoàn thiện hơn nếu được quan tâm đếnsự thay thế đồng thời của Ca2+ và Sr2+ vào vịtrí Pr3+ hoặc khảo sát ảnh hưởng nồng độ thaythế các ion này lên tính chất từ và hiệu ứngMC của vật liệu.Liên quan đến phương pháp nghiên cứu hiệuứng MC của vật liệu, hệ thức Maxwellthường được áp dụng cho bộ số liệu đườngcong từ hóa ban đầu M(H,T) đo tại các nhiệtđộ khác nhau để xác định giá trị biến thiênentropy từ ΔSm. Tuy nhiên, việc đo bộ số liệuM(H,T) thường tốn nhiều thời gian và đòi hỏiđộ chính xác cao trong việc khống chế nhiệtđộ. Trên cơ sở số liệu thực nghiệm từ nhiệtM(T), Hamad [9] đã đề xuất một mô hình hiệntượng luận giúp việc xác định các giá trị ΔSmcủa vật liệu trở nên đơn giản và tiết kiệm hơn.Trong một công bố gần đây, Thanh và cộngsự [10] đã thực hiện việc so sánh kết quả xácđịnh ΔSm của hệ vật liệu La1-xKxMnO3 bằnghệ thức Maxwell và mô hình hiện tượng luậncủa Hamad cho thấy kết quả xác định từ haicách tiếp cận hoàn toàn phù hợp với nhau.x = 0.3x = 0.2x = 0.1x = 0.02030405060702θ (Độ)Hình 1. Giản đồ XRD tại nhiệt độ phòng và cácchỉ số Miller của hệ vật liệu PCSMO.Từ những vấn đề trên, chúng tôi đã tiến hànhchế tạo hệ vật liệu Pr0,7Ca0,3-xSrxMnO3(PCSMO) với 0 ≤ x ≤ 0,3 và nghiên cứu ảnhhưởng của nồng độ pha tạp Sr lên tính chất từvà hiệu ứng MC của chúng. Trong đó, hiệuứng MC của vật liệu được nghiên cứu thôngqua mô hình hiện tượng luận áp dụng cho bộsố liệu từ nhiệt M(T,H) đo tại các từ trườngkhác nhau. Kết quả cho thấy nhiệt độ chuyển18190(14): 17 - 24pha sắt từ-thuận từ (TC) tăng từ 132 K lên 268K khi x tăng từ 0 đến 0,3. Hệ vật liệu thể hiệnhiệu ứng MC lớn với giá trị biến thiênentropy từ cực đại |ΔSmax| đạt 3,44 J/kgK vàkhả năng làm lạnh (RCP) đạt 61,6 J/kg trongbiến thiên từ trường 10 kOe.THỰC NGHIỆMCác mẫu đa tinh thể PCSMO được chế tạobằng phương pháp phản ứng pha rắn với cáchóa chất ban đầu gồm Pr6O11, CaCO3, SrCO3và Mn kim loại có độ sạch trên 99,99%. Hóachất sau khi cân theo hợp thức danh địnhđược n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của Sr lên tính chất từ và hiệu ứng từ nhiệt của vật liệu Pr0,7Ca0,3-xSrxMnO3Nguyễn Thị Dung và ĐtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ190(14): 17 - 24ẢNH HƯỞNG CỦA Sr LÊN TÍNH CHẤT TỪ VÀ HIỆU ỨNG TỪ NHIỆTCỦA VẬT LIỆU Pr0,7Ca0,3-xSrxMnO3Nguyễn Thị Dung1,2,3, Đinh Chí Linh2,3,Nguyễn Văn Đăng , Vũ Đình Lãm2,3, Trần Đăng Thành2,3*11Trường Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên,Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam,3Viện Khoa học vật liệu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam2TÓM TẮTCác mẫu đa tinh thể Pr0,7Ca0,3-xSrxMnO3 với 0 ≤ x ≤ 0,3 có cấu trúc orthorhombic đã được chế tạobằng phương pháp phản ứng pha rắn. Các số liệu từ nhiệt M(T,H) trong dải nhiệt độ T = 100 - 300K được đo trong các từ trường khác nhau H = 0,1; 2; 4; 6; 8 và 10 kOe cho thấy hệ vật liệuPr0,7Ca0,3-xSrxMnO3 có tính chất sắt từ trong vùng nhiệt độ thấp và tính chất thuận từ trong vùngnhiệt độ cao. Nhiệt độ chuyển pha sắt từ-thuận từ (TC) tăng tuyến tính từ 132 K lên 268 K khi nồngđộ Sr tăng từ x = 0 đến x = 0,3. Hiệu ứng từ nhiệt lớn của các mẫu vật liệu đã được nghiên cứuthông qua các số liệu từ nhiệt M(T,H). Trong biến thiên từ trường 10 kOe, giá trị biến thiênentropy từ cực đại đạt |ΔSmax| = 3,44 J/kgK và khả năng làm lạnh đạt RCP = 61,6 J/kg.Từ khóa: Hiệu ứng từ nhiệt; chuyển pha sắt từ-thuận từ; biến thiên entropy từ; perovskitesMỞ ĐẦU*Trong những năm gần đây, hệ vật liệuperovskites đã được nhiều nhà khoa học quantâm nghiên cứu bởi chúng có một số tính chấtđặc biệt thú vị, thể hiện tiềm năng ứng dụngto lớn trong khoa học kỹ thuật, điển hình nhưhiệu ứng từ trở khổng lồ (colossalmagnetoresistance, CMR), hiệu ứng từ nhiệt(magnetocaloric, MC), tính chất siêu dẫn, trậttự điện tích, hoặc trạng thái thủy tinh spin, vàcác tính chất chuyển pha điện, từ. Trong sốđó, hiệu ứng CMR, MC và các chuyển phađiện, từ của một số hệ vật liệu perovskites nềnmanganite (gọi tắt là manganites) với côngthức chung R1-xAxMnO3 (R = La, Pr, Nd; và Alà các nguyên tố hóa trị 2+ như Ca, Sr, Ba,Pb) được quan tâm nhiều hơn cả. Các nghiêncứu đã chỉ ra rằng các tính chất điện-từ củacác manganites R1-xAxMnO3 bị ảnh hưởngmạnh bởi độ dài liên kết Mn-O và góc liên kếtMn-O-Mn. Do đó việc điều chỉnh bán kínhiôn trung bình tại vị trí R/A và/hoặc thay đổitỷ số Mn3+/Mn4+ sẽ làm ảnh hưởng mạnh đếncường độ của các tương tác trao đổi kép (DE)và tương tác siêu trao đổi (SE) [1]. Bên cạnhđó, các hiệu ứng CMR và MC trong các*Tel: 0988 707211; Email: thanhxraylab@yahoo.commanganites cũng có thể dễ dàng điều khiểnđược bằng cách pha tạp hoặc thay thế mộtphần các iôn tại vị trí R/A và/hoặc Mn. Tổngquan các kết quả nghiên cứu cho thấy cườngđộ hiệu ứng CMR và MC thường xảy ra mạnhnhất khi x = 0,3 (liên quan đến tỷ sốMn3+/Mn4+ = 7/3) [2,3]. Nguyên nhân đượccho là với tỷ số Mn3+/Mn4+ = 7/3, tương tácDE của Mn3+-Mn4+ chiếm ưu thế hơn so vớicác tương tác SE giữa các cặp iôn Mn3+-Mn3+và Mn4+-Mn4+. Ngược lại, tương tác SE sẽchiếm ưu thế và làm suy yếu các tương tácDE trong vật liệu khi x > 0,3 hoặc x < 0,3 [3].Trong số các hiệu ứng điện-từ của cácmanganites, hiệu ứng MC hiện đang là mộttrong những vấn đề thu hút được sự quan tâmđặc biệt của các nhà khoa học [2,4-6]. Tuynhiên, các nghiên cứu thường được tập trungvào các hệ vật liệu La1-xAxMnO3 với A là cáckim loại kiềm hoặc kiềm thổ. Các nghiên cứuvề tính chất từ nói chung và hiệu ứng MC nóiriêng của hệ vật liệu Pr1-xAxMnO3 chưa đượcquan tâm sâu sắc. Nghiên cứu gần đây trêncác hệ vật liệu Pr1-xCaxMnO3 [7] và Pr1xSrxMnO3 [8] cho thấy chuyển pha sắt từ thuận từ, tương tác từ và hiệu ứng MC củachúng có thể điều khiển được thông qua nồngđộ thay thế Ca2+ hoặc Sr2+. Các nghiên cứu17Nguyễn Thị Dung và ĐtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ(331)(004) (242)(311)(321) (123)(240)(103)(202) (040)(212)(031)(131)(220) (022)(002)(121)(210)(101)(111)Cường độ (đ.v.t.y)này sẽ hoàn thiện hơn nếu được quan tâm đếnsự thay thế đồng thời của Ca2+ và Sr2+ vào vịtrí Pr3+ hoặc khảo sát ảnh hưởng nồng độ thaythế các ion này lên tính chất từ và hiệu ứngMC của vật liệu.Liên quan đến phương pháp nghiên cứu hiệuứng MC của vật liệu, hệ thức Maxwellthường được áp dụng cho bộ số liệu đườngcong từ hóa ban đầu M(H,T) đo tại các nhiệtđộ khác nhau để xác định giá trị biến thiênentropy từ ΔSm. Tuy nhiên, việc đo bộ số liệuM(H,T) thường tốn nhiều thời gian và đòi hỏiđộ chính xác cao trong việc khống chế nhiệtđộ. Trên cơ sở số liệu thực nghiệm từ nhiệtM(T), Hamad [9] đã đề xuất một mô hình hiệntượng luận giúp việc xác định các giá trị ΔSmcủa vật liệu trở nên đơn giản và tiết kiệm hơn.Trong một công bố gần đây, Thanh và cộngsự [10] đã thực hiện việc so sánh kết quả xácđịnh ΔSm của hệ vật liệu La1-xKxMnO3 bằnghệ thức Maxwell và mô hình hiện tượng luậncủa Hamad cho thấy kết quả xác định từ haicách tiếp cận hoàn toàn phù hợp với nhau.x = 0.3x = 0.2x = 0.1x = 0.02030405060702θ (Độ)Hình 1. Giản đồ XRD tại nhiệt độ phòng và cácchỉ số Miller của hệ vật liệu PCSMO.Từ những vấn đề trên, chúng tôi đã tiến hànhchế tạo hệ vật liệu Pr0,7Ca0,3-xSrxMnO3(PCSMO) với 0 ≤ x ≤ 0,3 và nghiên cứu ảnhhưởng của nồng độ pha tạp Sr lên tính chất từvà hiệu ứng MC của chúng. Trong đó, hiệuứng MC của vật liệu được nghiên cứu thôngqua mô hình hiện tượng luận áp dụng cho bộsố liệu từ nhiệt M(T,H) đo tại các từ trườngkhác nhau. Kết quả cho thấy nhiệt độ chuyển18190(14): 17 - 24pha sắt từ-thuận từ (TC) tăng từ 132 K lên 268K khi x tăng từ 0 đến 0,3. Hệ vật liệu thể hiệnhiệu ứng MC lớn với giá trị biến thiênentropy từ cực đại |ΔSmax| đạt 3,44 J/kgK vàkhả năng làm lạnh (RCP) đạt 61,6 J/kg trongbiến thiên từ trường 10 kOe.THỰC NGHIỆMCác mẫu đa tinh thể PCSMO được chế tạobằng phương pháp phản ứng pha rắn với cáchóa chất ban đầu gồm Pr6O11, CaCO3, SrCO3và Mn kim loại có độ sạch trên 99,99%. Hóachất sau khi cân theo hợp thức danh địnhđược n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ảnh hưởng của Sr lên tính chất từ Hiệu ứng từ nhiệt Chuyển pha sắt từ-thuận từ Biến thiên entropy từ Cường độ hiệu ứng CMRTài liệu liên quan:
-
50 trang 13 0 0
-
144 trang 12 0 0
-
60 trang 11 0 0
-
14 trang 11 0 0
-
171 trang 11 0 0
-
Tính chất từ và hiệu ứng từ nhiệt của hệ hợp kim nguội nhanh Fe-M-Zr (M = Ni, Co, Mn)
6 trang 10 0 0 -
Tính chất từ nhiệt của hệ vật liệu perovskite nền mangan La0,7A0,3MnO3 với A là Ca, Sr và Ba
11 trang 10 0 0 -
32 trang 8 0 0
-
58 trang 8 0 0
-
161 trang 8 0 0