Danh mục

Ảnh hưởng của thời vụ ghép tới cây bơ B3 trong vườn ươm tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 260.95 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này cung cấp thêm thông tin về ảnh hưởng của thời vụ ghép tới tỷ lệ sống, sinh trưởng của giống ở B3 tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Nghiên cứu thời vụ ghép phù hợp cho giống bơ B3 giai đoạn vườn ươm nhằm góp phần hoàn thiện quy trình sản xuất bơ tại Sơn La.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của thời vụ ghép tới cây bơ B3 trong vườn ươm tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn LaTẠP CHÍ KHOA HỌC Nguy n Đức Thuận, Đào Thị Lan Hương (2023)Khoa học Tự nhiên và Công nghệ (30): 110 - 114 ẢNH HƢỞNG CỦA THỜI VỤ GHÉP TỚI CÂY BƠ B3 TRONG VƢỜN ƢƠM TẠI HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA Nguyễn Đức Thuận, Đào Thị Lan Hương Truường Đại học Tây Bắc Tóm tắt: Nghiên cứu thời vụ ghép phù hợp cho giống bơ B3 giai đoạn vườn ươm nhằm gópphần hoàn thiện quy trình sản xuất bơ tại Sơn La. Sử dụng phương pháp ghép ngọn cho 7 c ng thức150 bầu cây/1 c ng thức. K t quả cho thấy CT7 có: thời gian bật mầm chậm nhưng tỷ lệ bật mầmcao nhất (91,63%). Sau ghép 120 ngày, hom mầm có kích thước về chiều dài và đường kính đềuvượt các c ng thức khác trong thí nghiệm. Khả năng ti p hợp sau ghép 120 ngày cao, chỉ số ti phợp đạt 1,03. Tỷ lệ mầm sống 90,4%, tỷ lệ cây xuất vườn đạt 86,3%. Ngoài ra, c ng thức ghép bơB3 vào tháng 3, tháng 4 và tháng 7 cũng cho khả năng ti p hợp giữa gốc ghép và cành ghép tốt nênk t quả đạt tỷ lệ cây ghép xuất vườn cao. Tỷ lệ cây ghép sống đạt 83,6% (tháng 3), 80,1% (tháng4), 81,1% (tháng 7); tỷ lệ cây đạt tiêu chuẩn xuất vườn đạt 75,6 (tháng 3), 73,1% (tháng 4), 71,2%(tháng 7) Như vậy, thời vụ ghép thích hợp cho cây bơ B3 là ghép vụ xuân – hè (tháng 3,4), vụ hèthu (tháng 7) và tốt nhất là vụ đ ng (tháng 12). Từ khoá: Thời vụ ghép, tỷ lệ xuất vườn, ghép bơ B3, c ng thức, thí nghiệm. 1. MỞ ĐẦU Nghiên cứu thời vụ ghép phù hợp cho cây C y ơ được đưa vào trồng ở Sơn La từ ơ B3 trong vườn ươm. Giống ơ B3: Nhập nộinhững năm 90 của thế kỷ trước, khi đó chủ yếu từ Australia, hoa nhóm B, năng suất trung bìnhtrồng để tạo bóng mát và phục vụ nhu cầu gia 60 kg/cây (cây10 tuổi), khối lượng quả trungđình. Sau hơn 30 năm, đến nay, c y ơ đã bình 354,17 g/quả, tỷ lệ phần ăn được 71,39 %,khẳng định hiệu quả kinh tế, từ đó đã hình hàm lượng chất khô 25,96%, hàm lượng Lipitthành các vùng trồng ơ chuyên canh, chất 16,03% [6].lượng cao. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Toàn tỉnh hiện có hơn 1.120 ha ơ, sản Thời gian: 03/2022 – 6/2023lượng gần 4.000 tấn/năm, tập trung trên địa bàn Công thức thí nghiệm (CT):các huyện Mộc Ch u, Yên Ch u, Mai Sơn, - CT1: Ghép 15-25/3 (vụ Xu n – Hè)Thuận Châu. Quả ơ Sơn La cũng đang dần - CT2: Ghép 15-25/4 (vụ Xu n – Hè)khẳng định trên thị trường, không chỉ bởi - CT3: Ghép 15-25/5 (vụ Xu n – Hè)hương vị thơm dẻo, béo ngậy, hàm lượng dinh - CT4: Ghép 15-25/6 (vụ Hè - Thu)dưỡng cao, mà còn an toàn với người tiêu dùng - CT5: Ghép 15-25/7 (vụ Hè - Thu)khi được trồng, chăm sóc theo tiêu chuẩn - CT6: Ghép 15-25/8 (vụ Hè - Thu)VietGAP [5]. – CT7: Ghép 15-25/12 (vụ Đông) Tiềm năng về giá trị kinh tế, khả năng thích - Thí nghiệm không lặp lại số lượng mẫu là:ứng tốt với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của 150 ầu c y/CT x 7 CT = 1050 ầu c y.c y ơ đã được khẳng định. Tuy vậy, quả ơ ở - Phương pháp ghép trong vườn ươm: ghépSơn La vẫn phụ thuộc nhiều vào giống, thị nối ngọn trên gốc ơ.trường đầu ra chưa ổn định. - Tiêu chuẩn c y ghép, đoạn ghép theo: Tiêu Để góp phần hoàn thiện quy trình sản xuất chuẩn quốc gia TCVN 9301: 2013 về c y ơ tại Sơn La, ài áo này cung cấp thêm thông giống ơ.tin về ảnh hưởng của thời vụ ghép tới tỷ lệ Các chỉ tiêu đánh giá:sống, sinh trưởng của giống ơ B3 tại huyện + Thời gian ật mầm: Thời gian ắt đầu ậtMai Sơn, tỉnh Sơn La. mầm sau ghép (ngày). 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP + Tỷ lệ c y ật mầm: Tỷ lệ ật mầm sau ghépNGHIÊN CỨU 30 ngày, 60 ngày (%) = (số c y ật mầm/tổng 2.1. Vật liệu số c y ghép) x 100. 110+ Chiều dài, đường kính cành ghép: Mỗi công ta thường dùng các phương pháp nh n giốngthức thí nghiệm đo 10 c y, nhắc lại 3 lần. Theo vô tính như: Ghép, chiết, nuôi cấy mô… Đốidõi tăng trưởng chiều dài, đường kính cành với c y ơ thì phương pháp đơn giản và tiếtghép trên các c y đánh dấu cố định. Đo đếm kiệm chi phí nhất chính là ghép, đ y là phươngvào các thời điểm sau ghép 60 ngày, 120 ngày pháp đảm ảo hệ số nh n giống cao, đáp ứng(cm). nhu cầu cho người sản xuất, đồng thời đảm ảo+ Khả năng tiếp hợp = đường kính gốc ghép/ chất lượng giống: độ đồng đều, tỷ lệ sống sauđường kính cành ghép, theo dõi ở thời điểm 60 trồng cao, sạch ệnh...Tuy nhiên, phương phápngày, 120 ngày [3]. nh n giống ằng kỹ thuật ghép có thực sự thành+ Tỷ lệ sống (%): (số c y ghép sống/ tổng số công hay không, không những phụ thuộc vàocây ghép) x 100. c y gốc ghép, đoạn cành mắt ghép mà còn phụ+ Tỷ lệ c y xuất vườn (%): Số c y đạt tiêu thuộc vào thời vụ ghép. Thời vụ ghép ảnhchuẩn xuất vườn/Tổng số c y ghép*100. C y hưởng ởi các yếu tố khí hậu, mỗi vùng sinhđạt tiêu chuẩn xuất vườn được áp dụng theo thái khác nhau ảnh hưởng đến thời vụ ghép c yTiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9301: 201 ...

Tài liệu được xem nhiều: