Nguyên tắc điều trị:Điều trị áp xe phổi phải tuân theo những nguyên tắc sau đây- Điều trị nội khoa kịp thời, tích cực, kiên trì. - Nếu có thể lựa chọn kháng sinh theo kết quả của kháng sinh đồ thì áp xe phổi sẽ chóng khỏi. - Chỉ định mổ sớm trước khi có các biến chứng nặng như ho ra máu nặng, viêm mủ màng phổi.2. Điều trị cụ thể: a. Điều trị nội khoa:@ Điều trị hỗ trợ:(1) Tiết thực: nhiều protid, cung cấp đầy đủ năng lượng, có thể chuyền huyết tương tươi hay...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÁP XE PHỔI (Kỳ 3) ÁP XE PHỔI (Kỳ 3) IX. ĐIỀU TRỊ 1. Nguyên tắc điều trị: Điều trị áp xe phổi phải tuân theo những nguyên tắc sau đây - Điều trị nội khoa kịp thời, tích cực, kiên trì. - Nếu có thể lựa chọn kháng sinh theo kết quả của kháng sinh đồ thì áp xephổi sẽ chóng khỏi. - Chỉ định mổ sớm trước khi có các biến chứng nặng như ho ra máu nặng,viêm mủ màng phổi. 2. Điều trị cụ thể: a. Điều trị nội khoa: @ Điều trị hỗ trợ: (1) Tiết thực: nhiều protid, cung cấp đầy đủ năng lượng, có thể chuyềnhuyết tương tươi hay khô hay lipofundin hay các loại dung dịc acide amin nhưAlvesine, Cavaplasmal...phối hợp với vitamine nhóm B như Becozyme tiêm. (2) Dẫn lưu tư thế: để cho bệnh nhân khạc đàm và mủ dễ dàng. (3) Hút phế quản: bằng ống hút mềm đặt tận ổ áp xe để hút mủ và các chấtđàm ra, đây là một phương pháp dẫn lưu tốt hơn. (4) Điều chỉnh rối loạn nước và điện giải: nếu có thường mất nước do sốtcao, hay rối loạn điện giải và toan kiềm do suy hô hấp cấp, gặp trong nhữngtrường hợp nặng. (5) Thở oxy: khi có tình trạng suy hô hấp cấp, bằng ống xông mũi, cunglượng cao khoảng 6 lít/phút, nếu có suy hô hấp mạn thì thở oxy với cung lượngthấp khoảng 2 lít/phút. @ Điều trị bằng kháng sinh: (1) Vi khuẩn kỵ khí: + Penicilline G liều cao khoảng 20 triệu đơn vị/ngày, tiêm bắp hay tiêmtĩnh mạch chia 3-4 lần hay chuyền tĩnh mạch hoà trong Glucoza 5% rải đều; có thểphối hợp với Metronidazole 250mg, 4-6 viên/ngày, chia 4 lần hay Tinidazole500mg, 3 viên/ngày, chia 3 lần hay Metronidazole, chai, hàm lượng 500 mg, liềulượng 20-30 mg/kg/ngày, chuyền tĩnh mạch cách nhau 12 giờ, có hiệu quả cao trênBacteroide fragillis và Fusobacterium. Người ta thường phối hợp với mộtaminoside như Gentamicine, ống, hàm lượng 40 mg và 80 mg, liều lượng 1-1,5mg/kg/8 giờ, tiêm bắp hay chuyền tĩnh mạch chậm hay Amikacine (Amiklin),chai, hàm lượng 250 mg, liều lượng 15 mg/kg/ngày có thể dùng 1, 2 hay 3 lầntiêm bắp hay chuyền tĩnh mạch chậm. + Clindamycine (Dalacine), viên nang, hàm lượng 75 mg và 150 mg, liềulượng 15 mg/kg/ngày, hoặc 1 viên 150 mg cho 10 kg cân nặng/ngày hoặc 1 viên75 mg cho 5 kg cân nặng/ngày, có hiệu quả cao trên Bacteroide fragillis vàFusobacterium. + Cefoxitine (Mefoxin), chai, hàm lượng 1g và 2g, liều lượng 1-2 g/8 giờ,tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm, có thể chuyền tĩnh mạch, có hiệu quả cao trênBacteroide fragillis và các vi khuẩn kỵ khí khác. (2) Klebsiella pneumoniae: Đây là một loại vi khuẩn có độc tính cao, gây tình trạng nhiễm trùng nhiễmđộc rất nặng do đó phải được điều trị nhanh và tích cực. Người ta thường phối hợp Cephalosporin thế hệ 3 như Cefotaxime(Claforan), chai nước, hàm lượng 1g; chai bột, hàm lượng 500 mg; hayCeftriaxone (Rocephine) chai nước, hàm lượng 2g; chai bột, hàm lượng 1g; liềulượng trung bình 50-60 mg/kg/ngày, trong trường hợp bệnh nặng có thể tăng lên200 mg/kg/ngày, chia 3 lần, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch, có thể chuyền tĩnhmạch. Phối hợp với aminoside như Gentamicine hay Amikacine, liều lượng nhưđã trình bày ở trên. (3) Staphylococcus aureus: + Staphylococcus aureus ngoài bệnh viện: là loại vi khuẩn nhạy cảm vớiMethicilline (MS), thì người ta dùng Cefazoline, chai, hàm lượng 500 mg và 1g,liều lượng 25-50 mg/kg/ngày, chia 2 hay 4 lần, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trực tiếphay chuyền tĩnh mạch. Ngoài ra có thể dùng Cefadroxil (Oracefal), viên nang, hàmlượng 500 mg, liều lượng 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần. Có thể phối hợp vớiClindamycine (Dalacine), ống, hàm lượng 600 mg, liều lượng 15-40 mg/kg/ngày,tiêm bắp hay hoà với chlorure natri sinh lý hay glucoza 5% tiêm tĩnh mạch chậm. + Staphylococcus aureus trong bệnh viện: là loại vi khuẩn đề khángMethicilline (MS), thì người ta dùng Vancomycine (Vacocime), chai bột, hàmlượng 125 mg, 250 mg, 500 mg, liều lượng 30 mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch haychuyền tĩnh mạch trong 60 phút, chia 2-4 lần; hay Cephalosporine thế hệ 3(Cefotaxime: Claforan; Ceftriaxone: Rocephine) hàm lượng và liều lượng như đãtrình bày ở trên; phối hợp với Gentamicine hay Amikacine. Ngoài ra có thể dùngphối hợp với Ofloxacine, viên, hàm lượng 200 mg, liều lượng 2 viên/ngày, chia 2lần. (4) Pseudomonas aeruginosa: Thường dùng phối hợp một loại Betalactamine như Carboxypenicilline(Carbenicilline), liều lượng 70 mg/kg/4 giờ tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm;hay Ureidopenicilline (Mezlocilline), liều lượng 35 mg/kg/4 giờ tiêm bắp hay tiêmtĩnh mạch chậm hay một loại Cephalosporine thế hệ 3 phối hợp với mộtAminoside. Trong trường hợp không phân lập được vi trùng thì nên phối hợp: + Một Cephalosporine thế hệ 3 phối hợp với một Aminoside vàMetronidazol. + Penicilline G phối ...