Danh mục

AREDIA (Kỳ 3)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 147.06 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Những phản ứng tại chỗ :Ít gặp : phản ứng tại chỗ tiêm : đau, đỏ, sưng, cứng, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.Hệ cơ xương : Ít gặp : đau xương thoáng qua, đau khớp, đau cơ, đau mỏi toàn thân.Hiếm gặp: co cứng cơ. Đường dạ dày - ruột :Ít gặp : buồn nôn, nôn.Hiếm gặp : chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, táo bón, rối loạn tiêu hóa. Trường hợp cá biệt : viêm dạ dày.Hệ thần kinh trung ương :Ít gặp : đau đầu.Hiếm gặp : giảm canxi huyết triệu chứng (dị cảm,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AREDIA (Kỳ 3) AREDIA (Kỳ 3) Những phản ứng tại chỗ : Ít gặp : phản ứng tại chỗ tiêm : đau, đỏ, sưng, cứng, viêm tĩnh mạch, viêmtĩnh mạch huyết khối. Hệ cơ xương : Ít gặp : đau xương thoáng qua, đau khớp, đau cơ, đau mỏi toàn thân. Hiếm gặp: co cứng cơ. Đường dạ dày - ruột : Ít gặp : buồn nôn, nôn. Hiếm gặp : chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, táo bón, rối loạn tiêu hóa. Trường hợp cá biệt : viêm dạ dày. Hệ thần kinh trung ương : Ít gặp : đau đầu. Hiếm gặp : giảm canxi huyết triệu chứng (dị cảm, tetany), kích động, lú lẫn,chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, chứng ngủ lịm. Trường hợp cá biệt : co giật, ảo thị. Máu : Ít gặp : giảm lymphô bào. Hiếm gặp : thiếu máu, giảm bạch cầu. Trường hợp cá biệt : giảm tiểu cầu. Hệ tim mạch : Hiếm gặp : hạ huyết áp, tăng huyết áp. Trường hợp cá biệt : suy thất trái (khó thở, phù phổi), suy tim xung huyết(phù) do ứ dịch. Hệ tiết niệu : Trường hợp cá biệt : huyết niệu, suy thận cấp, làm tăng bệnh thận đã có từtrước. Da : Hiếm gặp : nổi ban, ngứa. Giác quan : Trường hợp cá biệt: viêm kết mạc, viêm màng mạch nho (viêm mống mắt,viêm mống mắt-thể mi), viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc, chứng thấy sắcvàng. Biểu hiện khác : Cá biệt : sự tái hoạt của herpes simplex và zona tai. Những biến đổi về sinh hóa : Thường gặp : giảm canxi huyết, giảm phosphate huyết. Ít gặp : giảm magne huyết. Hiếm gặp : tăng kali huyết, giảm kali huyết, tăng natri huyết. Trường hợp cá biệt : xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatininevà urê huyết thanh. Rất nhiều trong những tác dụng không mong muốn này là có thể do cănbệnh mà bệnh nhân mắc phải. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Aredia không bao giờ được tiêm bolus. Dịch thuốc trong ống tiêm hoặc bộtthuốc tinh chế trong lọ phải được pha loãng trong dịch truyền không có canxi (vídụ như dung dịch NaCl 0,9% hay glucose 5%) và truyền với tốc độ chậm. Tốc độ truyền không vượt quá 60 mg/giờ (1 mg/phút), và nồng độ Arediatrong dịch truyền không vượt quá 90 mg/250 ml. Liều dùng 90 mg cần được dùngtheo đường truyền trong 2 giờ với 250 ml dung dịch. Tuy nhiên ở bệnh nhân đa utủy hay bệnh nhân tăng canxi huyết do bệnh khối u không nên dùng quá liều 90mg trong 500 ml truyền hơn 4 giờ. Nhằm hạn chế tối đa những phản ứng tại chỗ, cần đặt ống canun vào tĩnhmạch tương đối rộng. Dùng Aredia ở người lớn và người có tuổi. Di căn xương có tiêu hủy xương chiếm ưu thế và bệnh đa u tủy : Liều dùng Aredia trong điều trị di căn tiêu hủy xương và bệnh đa u tuýy là90 mg mỗi 4 tuần liều đơn. Ở những bệnh nhân di căn xương điều trị bằng hóa chất 3 tuần một lần, cóthể dùng liều Aredia 90 mg mỗi 3 tuần. Tăng canxi huyết do bệnh khối u : bệnh nhân cần được bù điện giải bằngdịch muối đẳng trương trước hoặc trong khi điều trị.

Tài liệu được xem nhiều: