Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu ARN phiên mã & dịch mã. Tài liệu này gửi đến các bạn lí thuyết về ARN phiên mã & dịch mã cùng với những công thức liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ARN phiên mã & dịch mã ARN, PHIÊN MÃ & DỊCH MÃ I. Cấu tạo và chức năng của ARN Page | 1 1. Cấu tạo chung Là đại phân tử, khối lượng, kích thước lớn (nhưng nhỏ hơn ADN) Đa phân tử: gồm nhiều đơn phân (ít hơn so với ADN) Đơn phân: nucleotit – H3PO4 - Đường Riboza (C5H10O5) - Bazo nitric trong 4 loại: A (Adenin) U (Uraixin) G (Guanin) X (Xitozin) ARN có cấu trúc một mạch gồm các nucleotit liên kết với nhau bằng mỗi liên kết hóa trị nên chuỗi polinucleotit có chiều 5’-3’ 3 loại ARN khác nhau về chức năng và cấu trúc đặc trưng 2. Chức năng của các loại ARN m ARN: ARN thông tin tARN: ARN vận chuyển rARN: ARN riboxom a, mARN - mạch thẳng là bản sao thông tin di truyền từ ADN trong nhân chức năng: - truyền thông tin từ nhân ra tế bào chất - làm khuôn để riboxom trượt trong dịch mãwww.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 5’ 3’ AUG U A A (UAG hoặc UAG) Bộ ba mở đầu Bộ ba kết thúc Page | 2 b, tARN - Cấu tạo gồm các thùy tròn mang bộ ba đối mã - Tận cùng là bộ ba 5’XXA3’ - Đối diện đầu gắn aa là thùy tròn mang bộ ba đối mã để khớp bổ xung với bộ ba trên mARN Chức năng - Vận chuyển â tới nơi dịch mã (riboxom) - Là một “người phiên dịch” dịch trình tự nucleotit trên mARN (mã di truyền) tạo nên trình tự các aa trên chuỗi polipeptit - Nhờ bộ ba đối mã đặc hiệu để nhận ra và bổ xung với bộ ba trên mARN theo NTBS c, ARN riboxom - Cấu tạo một mạch nhưng có những đoạn xoắn kép - ARN riboxom liên kết với protein hình thành riboxom - Riboxom cấu tạo gồm hai tiểu phần lớn và bé khi có mARN từ nhân đi vào tế bào chất thì 2 tiểu phần này gắn với nhau tạo riboxom hoàn chỉnh II. Phiên mã 1. Khái niệm - Là quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch khuôn ADN 2. Thời điểm và vị trí Xảy ra trong nhân tế bào ở kỳ trung gian 3. Cơ chế phiên mã - Enzim ARN- polimelaza vừa tháo xoắn vừa tổng hợp mạch mới - Chỉ có mạch khuôn gọi là mạch gốc chiều 3’-5’www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation - Chiều mạch ARN mới: 5’-3’ Nguyên tắc tổng hợp - Các nucleotit nội bào liên kết với nucleotit trên mạch khuôn theo NTBS Page | 3 Kết quả: Một lần phiên mã từ một gen tạo ra một phân tử ARN có trình tự bổ xung ứng với mạch khuôn 3’-5’ của gen, và có trình tự giống hệt mạch kia chỉ khác thay T=U Mạch BS 5’T A X G A T G X A T X G X A 3’ Mạch gốc 3’A T G X T A X G T A G X G T 5’ Mạch ARN 5’U A X G A U G X A U X G X A 3’ Phân tử ARN có chiều dài bằng chiều dài của gen Số lượng nu bằng một mạch của gen=N/2 * Chú ý - Cơ chế tổng hợp 3 loại ARN là giống nhau, chỉ khác nhau ở chỗ sau khi được tạo thành thì tùy chức năng mà mạch ARN tiếp tục xoắn lại thành cấu trúc đặc trưng - ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực thì quá trình phiên mã về cơ bản là giông nhau, tuy chỉ có một điểm khác biệt đó là: Ở sinh vật nhân sơ: mARN được tạo thành ngay lập tức tham gia tổng hợp protein Ở sinh vật nhân thực kết quả phiên mã chỉ tạo ra mARN sơ khai gồm có cả đoạn Exon và Intron. Nhờ enzim đặc hiệu cắt bỏ các đoạn Intron rồi nối các đoạn Exon lại tạo mARN trưởng thành, sau đó mới qua màng nhân vào tế bào chất làm nhiệm vụ Khi nối các đoạn Exon lại có thể tạo ra nhiều loại mARN khác nhau do các đoạn Exon sắp xếp theo các cách khác nhau.www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation III. Dịch mã Dịch mã là quá trình tổng hợp protein 1. Vị trí Page | 4 Xảy ra ở tế bào chất, tại bào quan riboxom 2. Thành phần tham gia - Thời điểm: Khi tế bào có nhu cầu tổng hợp một loại protein nào đoa - Nguồn thông tin: mARN chứa các mã di truyền dưới dạng bản sao - Nguồn nguyên liệu: axitamin - Người dịch mã: tARN - Nơi tổng hợp: riboxom - Xúc tác: ATP, enzin 3. Diễn biến quá trình dịch mã Gồm hai giai đoạn: - ...