Danh mục

ASPÉGIC (Kỳ 3)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 158.28 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thận trọng khi phối hợp :- Thuốc trị tiểu đường (insuline, chlorpropamide) : tăng tác dụng hạ đường huyết với acide acétylsalicyque liều cao (acide acétylsalicylique có tác dụng hạ đường huyết và cắt sulfamide ra khỏi liên kết với protéine huyết tương).Báo cho bệnh nhân biết điều này và tăng cường tự theo dõi đường huyết. - Glucocorticoide đường toàn thân : giảm nồng độ salicylate trong máu trong thời gian điều trị bằng corticoide với nguy cơ quá liều salicylate sau ngưng phối hợp do corticoide làm tăng đào thải salicylate.Điều chỉnh liều salicylate trong thời gian...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ASPÉGIC (Kỳ 3) ASPÉGIC (Kỳ 3) Thận trọng khi phối hợp : - Thuốc trị tiểu đường (insuline, chlorpropamide) : tăng tác dụng hạ đườnghuyết với acide acétylsalicyque liều cao (acide acétylsalicylique có tác dụng hạđường huyết và cắt sulfamide ra khỏi liên kết với protéine huyết tương). Báo cho bệnh nhân biết điều này và tăng cường tự theo dõi đường huyết. - Glucocorticoide đường toàn thân : giảm nồng độ salicylate trong máutrong thời gian điều trị bằng corticoide với nguy cơ quá liều salicylate sau ngưngphối hợp do corticoide làm tăng đào thải salicylate. Điều chỉnh liều salicylate trong thời gian phối hợp và sau khi ngưng phốihợp với glucocorticoide. - Interféron a : nguy cơ gây ức chế tác dụng của thuốc này. Nên thay bằngmột thuốc giảm đau hạ sốt khác không thuộc nhóm salicylate. - Méthotrexate liều thấp, dưới 15 mg/tuần : tăng độc tính trên máu củaméthotrexate (do thuốc kháng viêm làm giảm thanh thải của méthotrexate ở thận,ngoài ra nhóm salicylate còn cắt liên kết của méthotrexate với protéine huyếttương). Kiểm tra huyết đồ hàng tuần trong các tuần lễ đầu điều trị phối hợp. Tăng cường theo dõi trường hợp chức năng thận của bệnh nhân bị hư hại,dù nhẹ, cũng như tăng cường theo dõi ở người già. - Pentoxifylline : tăng nguy cơ xuất huyết. Tăng cường theo dõi lâm sàng và kiểm tra thường hơn thời gian máu chảy. - Salicylate liều cao với thuốc lợi tiểu : gây suy thận cấp ở bệnh nhân bị mấtnước do giảm độ thanh lọc ở tiểu cầu tiếp theo sau sự giảm tổng hợpprostaglandine ở thận. Bù nước cho bệnh nhân và theo dõi chức năng thận trong thời gian đầu phốihợp. Lưu ý khi phối hợp : - Dụng cụ đặt trong tử cung : nguy cơ (còn đang tranh luận) giảm hiệu lựctránh thai. - Thuốc làm tan huyết khối : tăng nguy cơ xuất huyết. - Thuốc băng niêm mạc dạ dày-ruột (muối, oxyde và hydroxyde của Mg, Alvà Ca) : tăng bài tiết salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu. TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Ù tai, giảm thính lực, nhức đầu, thường là dấu hiệu của sự quá liều. - Loét dạ dày. - Xuất huyết tiêu hóa rõ ràng (nôn ra máu, đi cầu ra máu...) hoặc tiềm ẩnđưa đến tình trạng thiếu máu do thiếu sắt. - Hội chứng xuất huyết (chảy máu cam, chảy máu lợi, ban xuất huyết), vớisự gia tăng thời gian máu chảy. Tác động này còn kéo dài đến 4 hoặc 8 ngày saukhi ngưng dùng aspirine. Có thể gây nguy cơ xuất huyết trong phẫu thuật. - Tai biến do mẫn cảm (phù Quincke, nổi mày đay, hen suyễn, tai biến phảnvệ). - Đau bụng. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dạng uống : Trẻ em : 25-50 mg/kg/ngày aspirine chia làm nhiều lần trong ngày. Khôngcho > 80 mg/kg/ngày đối với trẻ em dưới 30 tháng tuổi và > 100 mg/kg/ngày đốivới trẻ từ 30 tháng tuổi đến 15 tuổi. Người lớn : 500-1000 mg mỗi lần, tối đa 3 g/ngày. Người lớn tuổi : 500-1000 mg mỗi lần, tối đa 2 g/ngày. Bệnh thấp khớp : Người lớn : 4-6 g/ngày, chia làm 3 đến 4 lần. Trẻ em : 50-100 mg/kg/ngày, chia làm 4 đến 6 lần. Dạng tiêm : Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch, có thể tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc phatrong dung môi tương hợp để tiêm truyền (dung dịch NaCl, glucose hoặc sorbitol).Không nên pha Aspégic với một loại thuốc tiêm khác trong cùng một ống tiêm.Các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ. Dùng cho người lớn : Đau ở cấp độ nặng : Người lớn : 0,5-1 g mỗi lần, 2-3 lần nếu thấy cần thiết, tối đa 4 gaspirine/ngày. Người lớn tuổi : 0,5-1 g mỗi lần, tối đa 2 g aspirine/ngày. Bệnh thấp khớp : tối đa 6 g/ngày. QUÁ LIỀU Không được lơ là khi thấy có dấu hiệu ngộ độc aspirine nhất là ở người lớntuổi và trẻ nhỏ do thường có tính chất trầm trọng và có thể dẫn đến tử vong. Dấu hiệu lâm sàng : - Ngộ độc vừa phải : ù tai, giảm thính lực, nhức đầu, chóng mặt, nôn : đâylà những dấu hiệu cho thấy quá liều, cần phải giảm liều. - Ngộ độc nặng : sốt, thở gấp, tích cétone, nhiễm kiềm đường hô hấp,nhiễm acide chuyển hóa, hôn mê, trụy tim mạch, suy hô hấp, hạ đường huyếtnhiều. Điều trị : - Chuyển lập tức đến bệnh viện chuyên khoa. - Rửa dạ dày để loại chất nuốt vào bao tử. - Kiểm tra cân bằng acide-kiềm ; tăng bài niệu ; có thể làm thẩm phân lọcmáu hoặc thẩm phân phúc mạc nếu cần thiết.- Điều trị triệu chứng.

Tài liệu được xem nhiều: