Thông tin tài liệu:
TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp :- Méthotrexate ở liều = 15 mg/tuần : tăng độc tính trên máu của méthotrexate (do thuốc kháng viêm làm giảm thanh thải của méthotrexate ở thận, ngoài ra nhóm salicylate còn cắt liên kết của méthotrexate với protéine huyết tương). - Salicylate liều cao với các thuốc uống chống đông máu : tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng của tiểu cầu, tấn công lên niêm mạc dạ dày-tá tràng và cắt liên kết của thuốc uống chống đông máu với protéine huyết tương.Không nên phối hợp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ASPIRINE PH8 (Kỳ 2) ASPIRINE PH8 (Kỳ 2) TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp : - Méthotrexate ở liều >= 15 mg/tuần : tăng độc tính trên máu củaméthotrexate (do thuốc kháng viêm làm giảm thanh thải của méthotrexate ở thận,ngoài ra nhóm salicylate còn cắt liên kết của méthotrexate với protéine huyếttương). - Salicylate liều cao với các thuốc uống chống đông máu : tăng nguy cơxuất huyết do ức chế chức năng của tiểu cầu, tấn công lên niêm mạc dạ dày-tátràng và cắt liên kết của thuốc uống chống đông máu với protéine huyết tương. Không nên phối hợp : - Héparine dạng tiêm : tăng nguy cơ xuất huyết do dẫn xuất salicylate gâyức chế chức năng tiểu cầu và tấn công lên niêm mạc dạ dày-tá tràng. Thay bằng một thuốc giảm đau hạ sốt khác (chủ yếu là paracétamol). - Salicylate liều cao với các thuốc kháng viêm không stéroide khác : tăngnguy cơ gây loét tá tràng và xuất huyết đường tiêu hóa do hiệp đồng tác dụng. - Salicylate liều thấp với các thuốc uống chống đông máu : tăng nguy cơxuất huyết do dẫn xuất salicylate gây ức chế chức năng của tiểu cầu và tấn cônglên niêm mạc dạ dày-tá tràng. Cần đặc biệt kiểm tra thời gian máu chảy. - Ticlopidine : tăng nguy cơ xuất huyết do hiệp đồng tác dụng chống kết tậptiểu cầu cộng với tác dụng tấn công lên niêm mạc dạ dày-tá tràng của dẫn xuấtsalicylate. Nếu bắt buộc phải phối hợp thuốc, nên tăng cường theo dõi lâm sàng vàsinh học, đặc biệt là thời gian máu chảy. - Các thuốc thải acide urique niệu như benzbromarone, probénécide : giảmtác dụng thải acide urique do cạnh tranh sự đào thải acide urique ở ống thận. Thận trọng khi phối hợp : - Thuốc trị tiểu đường (insuline, chlorpropamide) : tăng tác dụng hạ đườnghuyết với acide acétylsalicyque liều cao (acide acétylsalicylique có tác dụng hạđường huyết và cắt sulfamide ra khỏi liên kết với protéine huyết tương). Báo cho bệnh nhân biết điều này và tăng cường tự theo dõi đường huyết. - Glucocorticoide đường toàn thân : giảm nồng độ salicylate trong máutrong thời gian điều trị bằng corticoide với nguy cơ quá liều salicylate sau ngưngphối hợp do corticoide làm tăng đào thải salicylate. Điều chỉnh liều salicylate trong thời gian phối hợp và sau khi ngưng phốihợp với glucocorticoide. - Interféron a : nguy cơ gây ức chế tác dụng của thuốc này. Nên thay bằngmột thuốc giảm đau hạ sốt khác không thuộc nhóm salicylate. - Méthotrexate liều thấp, dưới 15 mg/tuần : tăng độc tính trên máu củaméthotrexate (do thuốc kháng viêm làm giảm thanh thải của méthotrexate ở thận,ngoài ra nhóm salicylate còn cắt liên kết của méthotrexate với protéine huyếttương). Kiểm tra huyết đồ hàng tuần trong các tuần lễ đầu điều trị phối hợp. Tăng cường theo dõi trường hợp chức năng thận của bệnh nhân bị hư hại,dù nhẹ, cũng như tăng cường theo dõi ở người già. - Pentoxifylline : tăng nguy cơ xuất huyết. Tăng cường theo dõi lâm sàng và kiểm tra thường hơn thời gian máu chảy. - Salicylate liều cao với thuốc lợi tiểu : gây suy thận cấp ở bệnh nhân bị mấtnước do giảm độ thanh lọc ở tiểu cầu tiếp theo sau sự giảm tổng hợpprostaglandine ở thận. Bù nước cho bệnh nhân và theo dõi chức năng thận trong thời gian đầu phốihợp. Lưu ý khi phối hợp : - Dụng cụ đặt trong tử cung : nguy cơ (còn đang tranh luận) giảm hiệu lựctránh thai. - Thuốc làm tan huyết khối : tăng nguy cơ xuất huyết. - Thuốc băng niêm mạc dạ dày-ruột (muối, oxyde và hydroxyde của Mg, Alvà Ca) : tăng bài tiết salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu. TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Ù tai, cảm giác giảm thính lực, nhức đầu, thường là dấu hiệu của sự quáliều. - Loét dạ dày. - Xuất huyết tiêu hóa rõ ràng (ói máu, đi cầu ra máu...) hoặc tiềm ẩn đưađến tình trạng thiếu máu do thiếu sắt. - Hội chứng xuất huyết (chảy máu cam, chảy máu lợi, ban xuất huyết), vớisự gia tăng thời gian máu chảy. Tác động này còn kéo dài đến 4 hoặc 8 ngày saukhi ngưng dùng aspirine. Có thể gây nguy cơ xuất huyết trong phẫu thuật. - Tai biến do mẫn cảm (phù Quincke, nổi mày đay, hen suyễn, tai biến phảnvệ). - Đau bụng. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dùng cho người lớn. Viên thuốc được uống không nhai với nhiều nước. Trong các chỉ định giảm đau/hạ sốt : - Người lớn : - liều tối đa hàng ngày là 3 g. - với mục đích điều trị : uống mỗi lần 1 viên 500 mg, nếu cần lặp lại saumỗi 4 giờ, không quá 6 viên/ngày. - Người già : - liều tối đa hàng ngày là 2 g. - với mục đích điều trị : uống mỗi lần 1 viên 500 mg, nếu cần lặp lại saumỗi 4 giờ, không quá 4 viên/ngày. Trong bệnh thấp khớp : - li ...