Danh mục

ATARAX (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 174.67 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

UCB PHARMA viên bao dễ bẻ 25 mg : hộp 30 viên - Bảng B. viên bao dễ bẻ 100 mg : hộp 30 viên - Bảng B.xirô : chai 200 ml - Bảng B.dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch 100 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 6 ống - Bảng B.THÀNH PHẦNcho 1 viênHydroxyzine dichlorhydrate mg25(Lactose)cho 1 viênHydroxyzine dichlorhydrate mg100(Lactose)cho café1muỗngHydroxyzine dichlorhydrate mg10(Menthol)(Ethanol 95deg)(Saccharose)cho 1 ống thuốcHydroxyzine dichlorhydrate mg100DƯỢC LỰC Hydroxyzine là một dẫn xuất của pipérazine không thuộc nhóm hóa học với các phénothiazine.Các thí nghiệm và khảo sát lâm sàng khác nhau đã cho thấy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ATARAX (Kỳ 1) ATARAX (Kỳ 1) UCB PHARMA viên bao dễ bẻ 25 mg : hộp 30 viên - Bảng B. viên bao dễ bẻ 100 mg : hộp 30 viên - Bảng B. xirô : chai 200 ml - Bảng B. dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch 100 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 6 ống - BảngB. THÀNH PHẦN cho 1 viên Hydroxyzine 25dichlorhydrate mg (Lactose) cho 1 viên Hydroxyzine 100dichlorhydrate mg (Lactose) cho 1 muỗngcafé Hydroxyzine 10dichlorhydrate mg (Menthol) (Ethanol 95deg) (Saccharose) cho 1 ống thuốc Hydroxyzine 100dichlorhydrate mg DƯỢC LỰC Hydroxyzine là một dẫn xuất của pipérazine không thuộc nhóm hóa học vớicác phénothiazine. Các thí nghiệm và khảo sát lâm sàng khác nhau đã cho thấy rằng :hydroxyzine không có tác dụng gây ức chế vỏ não, mà chỉ ức chế một vài vùngdưới vỏ não. Điều này làm cho thuốc có tác động làm dịu cường độ xúc cảm và loâu, và như thế giúp cho việc kiểm soát cảm xúc và một vài phản ứng thần kinhthực vật. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dạng uống : - Sau khi được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa, hydroxyzine được chuyểnhóa hoàn toàn. - Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2 giờ đến 2 giờ 30 phút. - Thuốc có tác động sau khi uống từ 15 đến 30 phút. - Thời gian tác động từ 6 đến 8 giờ. Dạng tiêm : - Thời gian tác động từ 6 đến 8 giờ. CHỈ ĐỊNH - Y khoa tổng quát : các biểu hiện nhẹ của chứng lo âu. - Khoa thần kinh-tâm thần : lo âu nhẹ. - Khoa gây mê : tiền mê trong gây mê tổng quát (dạng uống), đặc biệt trongmột vài thăm dò chức năng hoặc thăm dò quang tuyến gây đau (dạng tiêm). - Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau : viêm mũi vận mạch(theo mùa hoặc không theo mùa), viêm kết mạc, nổi mề đay. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Quá mẫn cảm với hydroxyzine. - Liên quan đến tác động kháng cholinergique : nguy cơ bị glaucome khépgóc và nguy cơ bị bí tiểu có liên quan đến các rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt.

Tài liệu được xem nhiều: