Danh mục

AUGMENTIN inj

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 197.01 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

SMITHKLINE BEECHAMbột pha tiêm tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch dùng cho người lớn (1 g, 200 mg) : hộp 1 lọ bột hoặc 10 lọ.bột pha tiêm tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch dùng cho Trẻ em/Nhũ nhi (500 mg, 50 mg) : hộp 10 lọ bột.THÀNH PHẦN Lọ 1 g/200 mg :cho 1 lọAmoxicilline 1g sodiumClavulanate potassium mg200(62,9 (Na) mg)(39,2 (K) mg)Lọ 500 mg/50 mg :cho 1 lọAmoxicilline sodium mg500Clavulanate potassium mg50(31,5 (Na) mg)(K)(9,8mg)CHỈ ĐỊNH Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả Tai-Mũi-Họng), đường niệu dục, da...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AUGMENTIN inj AUGMENTIN inj SMITHKLINE BEECHAM bột pha tiêm tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch dùng cho người lớn (1g, 200 mg) : hộp 1 lọ bột hoặc 10 lọ. bột pha tiêm tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch dùng cho Trẻ em/Nhũnhi (500 mg, 50 mg) : hộp 10 lọ bột. THÀNH PHẦN Lọ 1 g/200 mg : cho 1 lọ Amoxicilline 1gsodium Clavulanate 200potassium mg (62,9 (Na) mg) (39,2 (K) mg) Lọ 500 mg/50 mg : cho 1 lọ Amoxicilline 500sodium mg Clavulanate 50potassium mg (31,5 (Na) mg) (K) (9,8 mg) CHỈ ĐỊNH Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cảTai-Mũi-Họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớp và các nhiễmkhuẩn khác như sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổbụng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Augmentin tiêm tĩnh mạch cũng được chỉ định dự phòng nhiễm khuẩn ởcác phẫu thuật lớn như phẫu thuật trên đường tiêu hóa, phẫu thuật vùng chậu, phẫuthuật đầu và cổ, phẫu thuật tim, phẫu thuật thận, thay khớp và phẫu thuật đườngmật. Augmentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiếtb-lactamase đề kháng với ampicillin và amoxycillin (tham khảo thông tin kê toađầy đủ về các vi khuẩn nhạy cảm). CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với penicillin ; có tiền sử vàng da/suy gan khi dùng Augmentinhay penicillin. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân có bằng chứng suy gan do có khả năngvàng da ứ mật. Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tửvong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinhpenicillin. Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạchcầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxycillin. Nên tránh sửdụng Augmentin nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Nên điềuchỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Khi cần thiết dùng liều cao theo đường tiêm,phải lưu ý đến thành phần sodium của thuốc ở bệnh nhân đang tuân theo chế độ ănuống giới hạn sodium. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Cũng như đối với tất cả các thuốc, nên tránh dùng trong thai kỳ trừ phi có ýkiến của bác sĩ cho là cần thiết. Có thể dùng Augmentin trong thời kỳ nuôi con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Không nên sử dụng đồng thời với probenecid. Sử dụng Augmentin đồngthời có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu nhưng khôngcó tác dụng này đối với acid clavulanic. Nên thận trọng khi sử dụng Augmentin ở bệnh nhân đang điều trị với thuốcchống đông máu, và cũng giống như các kháng sinh phổ rộng khác, Augmentin cóthể làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai uống, do đó nên cảnh báo cho bệnhnhân biết điều này. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tác dụng ngoại ý thường ít gặp và hầu hết có tính chất nhẹ và thoáng qua.Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, viêm kết tràng khi sử dụng kháng sinh vàbệnh nấm Candida đã được báo cáo. Đã ghi nhận được hiện tượng gia tăng vừaphải AST và/hoặc ALT. Viêm gan và vàng da ứ mật đã được báo cáo dù hiếm gặpnhưng có thể trầm trọng và kéo dài khoảng vài tháng. Các phản ứng trên ganthường được báo cáo gặp ở nam giới và người lớn tuổi và có thể xảy ra khi liệutrình điều trị kéo dài. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong hay mộtthời gian ngắn sau khi điều trị nhưng trong một vài trường hợp có thể không biểuhiện rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngưng điều trị. Các phản ứng này thường làcó hồi phục. Các phản ứng trên gan có thể trầm trọng và rất hiếm khi gây tử vong. Mề đay và ban đỏ đôi khi xảy ra. Hiếm khi có báo cáo về chứng ban đỏ đadạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, viêm da bóng nước trócvảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xảy ra một trong nhữngrối loạn kể trên thì không nên tiếp tục điều trị. Giảm bạch cầu thoáng qua, giảmtiểu cầu và thiếu máu huyết tán. Cũng như các kháng sinh nhóm b-lactam khác, đãcó báo cáo về chứng phù mạch (phù Quincke), hội chứng phản vệ (quá mẫn) dạngbệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn. Hiếm khi có viêm thận kẽ. Giảm bạchcầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính hay mất bạch cầu hạt), giảmtiểu cầu có hồi phục và thiếu máu huyết tán đã được báo cáo. Chứng tăng hoạtđộng, chóng mặt, nhức đầu và co giật có hồi phục đã được báo cáo hiếm khi xuấthiện. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hay những người đang sử dụngliều cao. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Chỉ sử dụng tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch ngắt quãng(thuốc không thích hợp cho tiêm bắp). Tham khảo thông tin kê toa đầy đủ về cácchi tiết như cách pha thuốc, độ ổn định và phương pháp sử dụng. Khoảng cáchgiữa các liều tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và nằm trong các giới hạn sau : Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 1,2 g, mỗi sáu đến tám giờ ; Trẻ em 3 tháng đến 12 tuổi : 30 mg/kg, mỗi sáu đến tám giờ ; Trẻ em từ 0 đến 3 tháng : 30 mg/kg, mỗi mười hai giờ ở trẻ sinh non và trẻsinh đủ tháng trong giai đoạn chu sinh, tăng đến mỗi tám giờ sau đó ; Giảm liều ở bệnh nhân suy thận (xem thông tin kê toa đầy đủ). Đối với bệnh nhân suy gan : kê liều cẩn thận và kiểm tra chức năng ganđịnh kỳ. Điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không đánh giá lại. QUÁ LIỀU Các trường hợp quá liều Augmentin thường là không biểu hiện triệu chứng.Có thể thấy rõ sự rối loạn cân bằng nước và chất điện giải. Các rối loạn này có thểđược ...

Tài liệu được xem nhiều: