Danh mục

Aurothiomalat

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 112.98 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên gốc: AurothiomalatTên thương mại: MYOCHRYSINENhóm thuốc và cơ chế: Aurrothiomalat là một muối vàng dùng trong điều trị viêm khớp. Vẫn chưa rõ cơ chế tác dụng của muối vàng. ở bệnh nhân bị viêm khớp như viêm khớp dạng thấp người lớn và thiếu niên, muối vàng có thể làm giảm viêm ở lớp lót khớp. Tác dụng này giúp ngǎn ngừa phá hủy xương và sụn. Muối vàng được gọi là các thuốc hàng thứ hai vì chúng thường được cân nhắc khi viêm khớp vẫn tiến triển bất chấp các thuốc chống viêm (NSAID và cortisteroid)Kê...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Aurothiomalat Aurothiomalat Tên gốc: Aurothiomalat Tên thương mại: MYOCHRYSINE Nhóm thuốc và cơ chế: Aurrothiomalat là một muối vàng dùng trong điều trị viêm khớp. Vẫn chưarõ cơ chế tác dụng của muối vàng. ở bệnh nhân bị viêm khớp như viêm khớp dạngthấp người lớn và thiếu niên, muối vàng có thể làm giảm viêm ở lớp lót khớp. Tác dụng này giúp ngǎn ngừa phá hủy xương và sụn. Muối vàng được gọilà các thuốc hàng thứ hai vì chúng thường được cân nhắc khi viêm khớp vẫn tiếntriển bất chấp các thuốc chống viêm (NSAID và cortisteroid) Kê đơn: có Dạng dùng: dịch treo tiêm 50mg/ml Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín tránh ánh sáng. Chỉ định: Aurothiomalat được dùng trong điều trị các thể viêm khớp hoạt động, tiếntriển hoặc phá huỷ, như viêm khớp dạng thấp người lớn và thiếu niên. Cách dùng: Kỹ thuật tiêm bắp cần bảo đảm vô trùng. Tương tác thuốc: Tránh dùng aurothimalat cho bệnh nhân có tiền sử phản ứng nặng vớithuốc vàng, bao gồm SOLGANAL và RIDAURA. Không nên dùngaurothiomalat với một thuốc chữa viêm khớp khác là penicillamin (DEPEN,CUPRIMINE). Tránh dùng cho bệnh nhân bị bệnh máu, gan hoặc thận, mới điều trịphóng xạ cách đó không lâu, hoặc đái đường chưa kiểm soát được. Bệnh nhâncần thông báo với thầy thuốc về hiện tượng phát ban, ngứa, loét miệng hoặc cócảm giác mùi vị bất thường trong khi dùng aurothiomalat Vàng được đào thải chậm ra khỏi cơ thể. Chưa xác định được độ an toàncủa thuốc ở trẻ dưới 6 tuổi. Đối với phụ nữ có thai: Nói chung tránh dùng cho phụ nữ có thai hoặc bà mẹ đang cho con bú. Đối với bà mẹ đang cho con bú: Thuốc có mặt trong sữa mẹ. Tác dụng phụ: Tác dụng phụ của muối vàng có thể xảy ra bất kỳ thời điểm nào trong quátrình điều trị hoặc nhiều tháng sau khi đã ngừng điều trị. Phản ứng có hại haygặp nhất với aurothiomalat là viêm da. Cảm giác ngứa có thể là dấu hiệu cảnh báo sớm phản ứng da (viêm da).Aurothiomalat có thể làm da xám xỉn. Thuốc cũng có thể gây nên vị kim loại vàloét miệng. Vì các muối vàng có thể gây bệnh thận và tuỷ xương nặng, tất cả bệnhnhân cần theo dõi xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên. Tác dụng phụ ítgặp của thuốc vàng tiêm là bốc hỏa, chóng mặt và ngất ngay sau khi tiêm. Hiện tượng này xuất hiện sau khi bệnh nhân bắt đầu tiêm liều muối vàngđầu tiên. Bệnh nhân hiếm khi có phản ứng dị ứng nặng với aurothiomalat dẫnđến sốc.

Tài liệu được xem nhiều: