Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu autodesk inventor software - tự động thiết kế part 13, kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AutoDesk Inventor Software - Tự động thiết kế part 13 Phan Van Tien 20402631 Đóng file không cần save hay save với tên khác để giữ file dữ liệu gốc Shell Feature T V Công cụ shell dùng để tạo vật rỗng với bề dày của part được chỉ định,nó loại bỏ vật liệu từ một part bằng cách offset các mặt đã có để tạo một mặt mớiphía trong hay phía ngoài hay cả hai phía của part.Dùng Shell feature để tạo vỏ choPpart có sẵn.Một part có thể có nhiều shell feature . Khi bạn bắt đầu tạo vỏ bạn chỉ định các mặt bị xóa hay các mặt giữlại,Bạn có thể chỉ định một chiều dày duy nhất cho mỗi mặt của part. Dùng công cụ Shell trên thanh Part Feature để loại bỏ vật liệu bêntrong part,tạo rỗng với bề dày các tường được chỉ định Bắt đầu với feature đơn,một part hay một part trong assembly Tạo một shell feature CK04KSTN Phan Van Tien 20402631 Trong bài tập này tạo một khối lập phương hay khối chữ, Sau khi bạn extrude một sketch profile,click vào công cụ Shell Trong màn hình hiển thị chọn nột hay nhiều mặt bị xóa Trong hộp thư thoại,click vào một trong ba nút chỉ hướng :Inside,Outside hay cả hai, để chỉ định hướng của Shell từ mặt chọn lựa Cho giá trị vào để xác định bề dày cùa vỏ Click OK Tạo một shell feature với chiều dày khác nhau Chọn shell feature trong browser, sau đó nhấn Delete Nhấp chuột vào công cụ Shell,sau đó chọn mặt để xóa Trong hộp thư thoại Shell,click vào nút chỉ hướng taoshell,Inside,Outside, hay cả hai phía, của vỏ từ mặt chọn lựa Cho môt giá trị chỉ định chiều dày của shell T Click vào nút More trong hộp thư thoại Shell Chọn Click to Add, và sau đó chọn mặt và chỉ định giá trị chiều dày củaShell tạo. Trong Unique Face Thickness,cho giá trị khác với giá trị của chiều dày Vshell chính Click OK để tạo shell Đóng file không cần save lại hay save với tên khácSao chép hàng loạt Rất nhiều thiết kế cần đến một hay nhiều feature nhiều lần trong mộtPpart đơn,các feature đơn hay một nhóm các feature có thể được sao chép và sắpxếp trong pattern.Một pattern feature là hình chữ nhất ,hình tròn, hay lấy đối xứngcủa feature hay một nhóm các feature.Các xảy ra riêng rẽ trong một pattern có thểđược suppress khi cần thiết.Một ví dụ của một parttern feature là một pattern dạnghình chữa nhật của các lổ cắt giống nhau trên một part Các công cụ Pattern đòi hỏi hình học tham khảo để xác định mẫu.bạncó thể tạo các mẫu bằng cách dùng các công cụ Rectangular Pattern, CircularPattern và Mirror Pattern Các chức năng tạo mẫu gồm Identical tất cả các pattern dùng một kết thúc giốngnhau Adjust to Model kết thúc của mỗi cái được tính toán mộtcách riêng rẽ CK04KSTN Phan Van Tien 20402631 Optimized tạo một copy và tạo lại các mặt thay vì cácfeature,tạo pattern được tính toán nhanh hơn Bạn có thể suppress các phần tử trong một pattern mà không xóachúng từ assembly. Nó tạo chúng ta dễ dàng thay thế các part và tạo các phần tửduy nhất trong assemblyRectangular Pattern Feature có thể được sao chép và xắp xếp theo chuỗi trong một mẫu Thình chữ nhật hay mẫu hình tròn.Trong phần đầu của bài tập này bạn tạo một lỗđơn và sau đó dùng nó thêm mẫu hình chữ nhật của các lổ.Bạn có thể hoàn tất mộtbài tập dùng mẫu hình tròn Hình sau thể hiện các bài tập đã hoàn tất VP Tạo một hole feature Với project tutorial_file được kích hoạt,mở file recpattern.ipt Trên thanh Part Feature,click công cụ Hole Trong hộp thư thoại Hole, trong hộp Placement,chọn Linear.Click nútFace sau đó chọn mặt phía trên của part CK04KSTN Phan Van Tien 20402631 Trong hộp thư thoại, click vào nút Reference 1 Trong màn hình hiển thị,click vào cạnh ngoài cùng bên trái của partcho Reference 1,sau đó chọn cạnh bên dưới cho Reference 2 Kích thước thể hiện khoảng cách từ các cạnh đã chọn tới tâm của lổ Chỉnh sữa kích thước thành 20 mm từ cạnh ngoài cùng bên trái, và 10mm cho cạnh bên dưới, như hình sau đây T Trong hộp thư tho ...